Bài tập về đại từ phản thân trong tiếng Anh - VnExpress. 2. Giáo dục. Học tiếng Anh. Chủ nhật, 15/8/2021, 06:00 (GMT+7) Bài 2. Phản ứng hạt nhân. Bài 3. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng hóa học. Bài 4. Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs. Giải chuyên đề học tập Hóa 10 Chân trời sáng tạo Chuyên đề 1: Cơ sở hóa học. Bài 2. Phản ứng hạt nhân - Chuyên đề học tập Hóa 10 Chân Bài 2: Điền một đại từ phản thân phù hợp vào ô trống trong câu (herself/ himself/ itself/ myself/ ourselves/ themselves/ yourself/ yourselves) 1. She poured _____ some tea. 2. We bought _____ a van. 3. You must go by _____. 4. Peter built _____ a hut. 5. Did you paint it _____ ? 6. I carried this box _____. Bài tập về đại từ phản thân trong tiếng Anh. Để hiểu hơn và sử dụng Đại từ Phản Thân được chính xác nhất hãy vận dụng làm những bài tập dưới đây. Chọn đại từ phản thân đúng điền vào chỗ trống: 1.Lisa did her homework … 2. Tim and Gerry, if you want more milk, help Bài tập về đại từ phản thân I. Nhắc lại về đại từ Việc viết lách có thể trở nên chán ngắt, dài dòng và buồn tẻ nếu như chúng ta phải viết ra tên của từng chủ ngữ và tân ngữ. Bạn có thể đặt đại từ phản thân đứng ngay sau chủ ngữ hay ở cuối câu để giúp nhấn mạnh danh từ làm chủ ngữ. Example: Mona himselves asked us to do it. Bài tập về cách sử dụng đại từ phản thân trong tiếng Anh VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 VĂN TỰ SỰ. - Chọn bài xích -Lời mở đầuCổng ngôi trường mở raMẹ tôi từ ghép links trong văn phiên bản Cuộc phân tách tay của những con búp bê bố cục trong văn phiên bản Mạch lạc vào văn phiên bản Ca dao, dân caNhững câu hát về tình cảm gia Trong bài viết dưới đây caubinhan.com giới thiệu đến các bạn khái niệm, vị Đại từ phản thân là một đại từ tiếng Anh, được dùng để thay thế cho một danh từ. Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Đại từ phản thân trong tiếng anh là một trong những mảng kiến thức về từ loại rất quan trọng. Vậy đại từ phản thân là gì? Có vị trí quan trọng như thế nào trong việc thành lập câu? Cách sử dụng loại đại từ này như thế nào? Bài viết sẽ cung cấp đến bạn kiến thức đầy đủ nhất để giúp bạn tự tin trong các dạng bài tập cũng như ứng dụng nó trong giao tiep tieng anh mỗi ngày. Đại từ phản thân là gì? Vị trí và cách sử dụng của đại từ phản thân trong câuNhững dạng bài tập về đại từ phản thân thường gặp và mẹo làm bài tậpDạng bài tập trắc nghiệmDạng bài tập điền vào chỗ trốngDạng bài tập viết lại câu Đại từ phản thân là gì? Đại từ phản thân hay reflexive pronoun là một dạng từ có tính chất phản chiếu lại chính chủ thể của câu. Bạn có thể hiểu hơn về định nghĩa của loại từ này qua ví dụ I do the homework myself Tôi tự làm bài tập của mình. Đại từ myself ở đây nhằm mục đích nhấn mạnh rằng chính mình đã làm điều đó. Đại từ phản thân Đại từ phản thân có tác dụng thay thế cho một danh từ. Với mỗi chủ ngữ sẽ có một đại từ phản thân tương ứng như sau Đại từ phản thân của I là myself Đại từ phản thân của she là herself Đại từ phản thân của he là himself Đại từ phản thân của it là itself Đại từ phản thân của they là themselves Đại từ phản thân của we là ourselves Đại từ phản thân của you là yourselves Để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng anh hiệu quả, tham khảo tại Vị trí và cách sử dụng của đại từ phản thân trong câu Muốn nói tiếng anh hay cũng như làm bài tập một cách chính xác nhất chúng ta cần nắm rõ kiến thức về vị trí và cách sử dụng của đại từ phản thân. Cùng xét 4 vị trí mà đại từ phản thân có thể xuất hiện Vị trí và cách sử dụng đại từ phản thân Đại từ phản thân đứng sau động từ, có vai trò như một tân ngữ trong câu. Cách dùng này được áp dụng cho trường hợp cả chủ ngữ và tân ngữ đều cùng chỉ về một đối tượng sự vật, sự việc. Lúc này, đại từ phản thân có thể thay thế cho tân ngữ chính của câu. Đại từ phản thân đứng sau giới từ, có vai trò làm tân ngữ cho giới từ đó. Cách dùng này cũng sẽ được áp dụng trong trường hợp chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ về một đối tượng. Đại từ phản thân đứng ở ngay phía sau chủ ngữ hoặc phía cuối câu nhằm nhấn mạnh chủ thể đưa ra hành động. Khi đó câu mang ý nghĩa rằng chính chủ ngữ là người thực hiện hành động đó. Đại từ phản thân đứng sau giới từ by mang ý nghĩa là một mình hoặc tự mình làm một việc nào đó. Những dạng bài tập về đại từ phản thân thường gặp và mẹo làm bài tập Trong việc học tập môn tiếng anh tại trường hoặc tại các trung tâm anh ngữ, các thầy cô giáo sẽ đưa ra rất nhiều dạng bài tập về mảng kiến thức này. Hơn thế, chúng ta còn có thể dễ dàng tìm thấy bài về đại từ phản thân trong các bài thi đánh giá tiếng anh. Các dạng bài tập đại từ phản thân thường gặp Dạng bài tập trắc nghiệm Đây là dạng bài tập thường gặp nhất. Đặc biệt, các câu hỏi trắc nghiệm về đại từ phản thân thường xuyên xuất hiện trong các bài thi. Người ra đề sẽ dễ dàng đánh tráo và đưa ra nhiều địa từ phản thân khác nhau yêu cầu thí sinh chọn ra đáp án đúng nhất. Với dạng bài tập này, thí sinh cần sử dụng phương pháp loại trừ và chú ý đến chủ ngữ của câu để lựa chọn đại từ phản thân phù hợp nhất. Dạng bài tập điền vào chỗ trống Với bài tập tự luận thì câu hỏi sẽ có dạng ẩn đi đại từ phản thân và yêu cầu thí sinh điền loại từ đúng nhất vào chỗ trống. Lúc này, bạn cần hiểu ý nghĩa của câu, xác định được đúng chủ ngữ, tân ngữ của câu thì mới có thể nhận dạng đúng đại từ phản thân cần điền. Nếu như đã nắm chắc kiến thức về vị trí và cách sử dụng thì rất dễ dàng để nhận ra. Dạng bài tập viết lại câu Một dạng bài tập tự luận khác mà các bạn có thể gặp chính là dạng bài viết lại câu. Có thể nói kiểu bài khiến không ít bạn cảm thấy chán chường bởi khá mất thời gian viết lại cả câu. Hơn thế, phải hiểu ý nghĩa của câu và kiến thức về vị trí và cách dùng đại từ phản thân thì mới có thể viết đúng. Như vậy là chúng ta đã cùng nhau điểm qua kiến thức về đại từ phản thân. Đây là một trong những phần quan trọng của từ loại mà bạn cần ghi nhớ và nắm chắc nếu như muốn học tốt tiếng anh và học nói tiếng anh một cách trôi chảy. Đại từ phản thân là một đại từ tiếng Anh, được dùng để thay thế cho một danh từ. Trong bài viết dưới đây THPT Ngô Thì Nhậm giới thiệu đến các bạn khái niệm, vị trí, cách dùng và một số bài tập đại từ phản thân. Thông qua tài liệu này các em sẽ có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức ngữ pháp tiếng Anh. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. 1. Đại từ phản thân là gì?2. Vị trí của đại từ phản thân trong câu3. Cách sử dụng của đại từ phản thân4. Bài tập đại từ phản thân 1. Đại từ phản thân là gì? Đại từ phản thân là một đại từ tiếng Anh, được dùng để thay thế cho một danh từ. Myself, yourself, himself, herself, himself, ourselves, yourselves, themselves là những từ thuộc loại từ này, tương ứng với các ngôi trong tiếng Anh khác nhau. Bạn đang xem Đại từ phản thân Định nghĩa, cách dùng và bài tập Ví dụ – I don’t think I can do it by myself, I really could use some help. Tôi không nghĩ tôi có thể làm việc đó một mình đâu, tôi thực sự cần sự trợ giúp. – Do it yourself, other people seem to be busy as well. Bạn phải tự làm việc của mình thôi, ai trông cũng đang bận cả. Bảng quy đổi đại từ nhân xưng – phản thân Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân I Myself You Yourself/Yourselves số nhiều We Ourselves They Themselves He Himself She Herself It Itself 2. Vị trí của đại từ phản thân trong câu Đại từ phản thân reflexive pronouns thường có vị trí sau động từ, sau giới từ, sau danh từ làm chủ ngữ và ở cuối câu. – Đại từ phản thân đứng sau động từ Ví dụ If you don’t love yourself, you cannot accept love from other people. Nếu bạn không yêu bản thân, bạn không thể tiếp nhận tình cảm từ người khác đâu. – Đại từ phản thân đứng sau giới từ Ví dụ Stop putting pressure on yourselves, you guys look really burned out. Hãy dừng việc đặt áp lực lên bản thân các bạn đi, các bạn trông thực sự mệt mỏi. – Đại từ phản thân đứng sau danh từ Ví dụ Even the teachers themselves cannot solve this Maths problem, it is just too hard. Ngay cả bản thân những giáo viên cũng chẳng thể giải nổi bài toán này, nó thực sự rất khó. – Đại từ phản thân đứng ở cuối câu Ví dụ This sounds fishy, I’ll investigate this issue myself. Chuyện này nghe có vẻ mờ ám, tôi sẽ tự mình điều tra vụ này. 3. Cách sử dụng của đại từ phản thân Đại từ phản thân reflexive pronouns có ba cách sử dụng tương ứng với vị trí của chúng trong câu. + Thứ nhất Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một sự vật, chúng ta có thể dùng đại từ phản thân để thay thế cho tân ngữ phía sau một số động từ. + Thứ 2 Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ cho giới từ Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một sự vật, đại từ phản thân đứng sau giới từ và làm tân ngữ cho giới từ đó. Ví dụ He told himself to stay calm and collected. Anh ấy tự nhủ với bản thân rằng phải giữ bình tĩnh và tự chủ. + Thứ 3 Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động Khi đại từ phản thân đứng sau chủ ngữ hoặc đứng cuối câu, nó sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh vào danh từ làm chủ ngữ của câu. Ví dụ Annie herself cannot understand her husband sometimes. Kể cả bản thân Annie đôi khi cũng không thể hiểu nổi chồng cô. 4. Bài tập đại từ phản thân I. Choose the correct reflexive pronouns from the dropdown menu. myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves 1. Robert made this T-shirt _____________. 2. Lisa did the homework __________________. 3. We helped_____________________to some cola at the party. 4. Emma, did you take the photo by ______________? 5. I wrote this poem _________________. 6. He cut_____________________with the knife while he was doing the dishes. 7. The lion can defend ________________. 8. My mother often talks to ____________. 9. Tim and Gerry, if you want more milk, help _____________. 10. Alice and Doris collected the stickers ______________. 11. I did not want to believe it and then I saw the UFO _________________. 12. The girl looked at_____________________in the mirror. 13. Freddy, you’ll have to do your homework_____________________. 14. You don’t need to help them. They can do it_____________________. 15. I introduced_____________________to my new neighbour. 16. Boys, can you make your beds_____________________? 17. She made_____________________a pullover. 18. What happens when a fighting fish sees_____________________in the mirror? 19. The father decided to repair the car_____________________. 20. We can move the table_____________________. Đáp án 1. Robert made this T-shirt himself. 2. Lisa did the homework herself 3. We helped ourselves to some cola at the party. 4. Emma, did you take the photo by yourself? 5. I wrote this poem myself. 6. He cut himself with the knife while he was doing the dishes. 7. The lion can defend itself. 8. My mother often talks to herself. 9. Tim and Gerry, if you want more milk, help yourselves. 10. Alice and Doris collected the stickers themselves. 11. I did not want to believe it and then I saw the UFO myself. 12. The girl looked at herself in the mirror. 13. Freddy, you’ll have to do your homework yourself. 14. You don’t need to help them. They can do it themselves. 15. I introduced myself to my new neighbour. 16. Boys, can you make your beds yourselves? 17. She made herself a pullover. 18. What happens when a fighting fish sees itself in the mirror? 19. The father decided to repair the car himself. 20. We can move the table ourselves. II. Fill in these sentences with MYSELF, YOURSELF, HERSELF, HIMSELF, ITSELF, OURSELVES, YOURSELVES or THEMSELVES. 1. Every morning I wash_____________________and clean my teeth. 2. Jane is a baby, she is too small to eat by_____________________. 3. Peter is very lazy. He always copies his friend´s homework and never does it by_____________________. 4. The children can decorate the Christmas tree by_____________________. 5. Julie is always looking at_____________________in the mirror. 6. If you can´t do this exercise by_____________________, ask the teacher for help. 7. The cat cleans_____________________with its tongue. 8. Don´t help us, Dad! I and Jim can paint the car all by_____________________. 9. You are five years old, Danny. You have to comb your hair by _____________________now. 10. Hi, Martin! Hi, Rebeca! Please, come in and make_____________________at home. Đáp án 1. Every morning I wash myself and clean my teeth. 2. Jane is a baby, she is too small to eat by herself. 3. Peter is very lazy. He always copies his friend´s homework and never does it by himself. 4. The children can decorate the Christmas tree by themselves. 5. Julie is always looking at herself in the mirror. 6. If you can´t do this exercise by yourself, ask the teacher for help. 7. The cat cleans itself with its tongue. 8. Don´t help us, Dad! I and Jim can paint the car all by ourselves. 9. You are five years old, Danny. You have to comb your hair by yourself now. 10. Hi, Martin! Hi, Rebeca! Please, come in and make yourselves at home. Đăng bởi THPT Ngô Thì Nhậm Chuyên mục Giáo Dục Bài tập về đại từ phản thân trong tiếng AnhBài tập về đại từ phản thân trong tiếng Anh - Tài liệu học tiếng AnhBài tập về đại từ phản thân trong tiếng Anh sẽ giúp bạn ôn tập và thực hành làm bài tập liên quan đến các đại từ phản thân. Đây là chủ điểm ngữ pháp đầu tiên mà bạn đã được học khi bắt đầu học tiếng Anh. Chúc các bạn học tập tốt!Chọn đại từ phản thân thích hợp điền vào chỗ When people are alone, they often talk to __________________. A. myself B. himself C. itself D. themselves 2. I cut ______________ with a knife. A. myself B. himself C. itself D. themselves 3. Don’t pay for me. I want to pay for______________. A. myself B. himself C. itself D. themselves 4. He fell off the ladder but he didn’t hurt ______________. A. myself B. himself C. itself D. themselves 5. I’d like to know more about you. Tell me about _______________. one person A. myself B. himself C. yourself D. themselves 6. I got out of the bath and dried ________________ with a gun. A. myself B. himself C. itself D. themselves 7. The kette can switch ________________on and off. A. myself B. himself C. itself D. themselves 8. Goodbye! Have a good holiday and look after_______________. two people A. myself B. yourselves C. itself D. themselves 9. The police say the woman killed ___________________ with a gun. A. myself B. herself C. itself D. themselves 10. I like to wake _______________ up in the morning with a cup of coffee. A. myself B. himself C. itself D. themselves 11. I hate watching ______________ on the video. A. myself B. himself C. itself D. themselves 12. I’m sorry, Tony, but I haven’t gone enough money to pay for you. Can you pay for _______________? A. myself B. himself C. yourself D. themselves 13. We don’t need a baby-sister. The children can look after_________________. A. myself B. himself C. itself D. themselves 14. Now, remember to give _________________ enough time to answer all the exam questions. A. myself B. yourself C. itself D. themselves 15. He hurt __________________ when he was playing football. A. myself B. himself C. itself D. themselves 16. At the end of the play, Romeo killed ____________________, and the Juliet killed ___________. A. myself / herself B. himself / herself C. himself / yourself D. herself / himself 17. Why is that man talking to __________________? A. myself B. himself C. itself D. themselves 18. Janet is holding a mirror. She’s looking at _________________. A. myself B. himself C. herself D. themselves 19. This machine turns ________________ off after five minutes. A. myself B. himself C. itself D. themselves 20. Be careful! That plate is very hot. Don’t burn _______________! A. yourself B. himself C. itself D. themselves Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn Đại từ tiếng Anh bao gồm những từ chỉ người hoặc vật được sử dụng để thay thế cho các danh từ khác trong câu. Chính vì vậy, vai trò của đại từ là giúp câu văn trở nên mạch lạc, tự nhiên hơn mà không gặp phải lỗi lặp từ nhiều lần. Với những công dụng và dạng thức khác nhau, các đại từ được chia thành nhiều loại. Trong đó, đại từ phản thân được sử dụng khi chủ ngữ và tân ngữ của động từ là cùng một người/một vật. Qua bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu đến người đọc những kiến thức liên quan đến đại từ phản thân, cụ thể gồm có định nghĩa, các dạng thức, cách dùng và lưu ý khi sử dụng loại từ nói từ phản thân là gì?Đại từ phản thân xuất hiện trong câu khi chủ ngữ và tân ngữ của động từ cùng chỉ một người hoặc một vật. Nói cách khác, người/vật thực hiện hành động cũng chính là người/vật chịu tác động của hành động đó. Hai ví dụ dưới đây sẽ làm rõ hơn về định nghĩa của loại đại từ nàyI believe in my sister. Tôi tin vào chị gái/em gái mình.I believe in myself. Tôi tin vào bản thân mình Có thể thấy, ở câu đầu tiên, tân ngữ “my sister” và chủ ngữ “I” là 2 người khác nhau, trong khi tân ngữ “myself” lại đại diện cho chính chủ ngữ “I” ở câu thứ hai. Vậy đại từ “myself” ở câu sau sẽ được gọi là đại từ phản loạiDưới đây là bảng quy đổi từ đại từ nhân xưng ở dạng chủ ngữ sang đại từ phản thân, theo các ngôi số ít và số nhiều, nhằm giúp người đọc có cái nhìn khái quát và hiểu rõ về tất cả các dạng của đại từ phản thân. *Đại từ “You” thuộc các ngôi số nhiều khi nó đại diện cho một nhóm người/ cách dùng đại từ phản thânLàm tân ngữ của động từĐại từ phản thân có vai trò là tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp của động từ khi tân ngữ này và chủ ngữ của câu là cùng một người/ các ví dụ sau đây He treats himself to a fine dinner. Anh ấy tự chiêu đãi mình một bữa tối sang trọng.Trong câu a, “himself” là tân ngữ chịu tác động trực tiếp của hành động “treat” chiêu đãi và cũng chính là đại diện cho chủ ngữ “Peter. Vậy đại từ phản thân “himself” đóng vai trò tân ngữ trực tiếp của động từ trong câu dụ Mary makes a cup of coffee for herself every morning. Mary tự pha một cốc cà phê cho bản thân vào mỗi sáng.Trong câu b, “herself” là tân ngữ chịu tác động gián tiếp của hành động “make a cup of coffee” pha một cốc cà phê và cũng chính là đại diện cho chủ ngữ “Mary”. Vậy đại từ phản thân “herself” đóng vai trò tân ngữ gián tiếp của động từ trong câu nàyTham khảo thêm Tân ngữ là gì? Cách sử dụng và ví dụ minh hoạ chi tiếtLàm tân ngữ của giới từTiếng Anh có các động từ phải đi kèm giới từ trước khi nhận tân ngữ, như “look at, care for, think about, speak to…”. Khi đó, nếu đại từ phản thân làm tân ngữ trong câu thì nó được gọi là tân ngữ của giới từ. Ví dụ về đại từ phản thânKids love looking at themselves in the mirror. Trẻ con thích nhìn bản thân mình trong gương.Đại từ phản thân “themselves” trong câu trên được xem là tân ngữ của giới từ “at”.Nhấn mạnh chủ thể của hành độngĐại từ phản thân còn có vai trò nhấn mạnh chủ thể của hành động, với ý nghĩa chỉ rằng chính chủ ngữ là người thực hiện hành động mà không phải người/vật nào khác. Trong trường hợp này, đại từ phản thân hoạt động như một đại từ nhấn mạnh và có 2 vị trí đứng trong câu đứng ngay cạnh chủ ngữ hoặc đứng cuối câu. My mother herself did the gardening yesterday. = My mother did the gardening yesterday herself. Chính mẹ tôi đã làm vườn vào ngày hôm qua => không phải ai khác mà là mẹ tôi. Đại từ phản thân trong một số cụm thành ngữ thường gặpAll by oneselfBy oneself hoặc all by oneself mang ý nghĩa chủ ngữ là người/vật tự làm hành động một mình mà không cần ai giúp dụ My little sister is old enough to cross the street by herself. Em gái tôi đủ lớn để tự băng qua đường.All to oneselfTo oneself hoặc all to oneself được dùng với ý nghĩa là “toàn quyền sử dụng”. Ví dụ Their parents are away so they have the whole house to themselves for 2 weeks. Bố mẹ đi vắng nên họ có thể toàn quyền sử dụng ngôi nhà trong 2 tuần.Apply oneself to something / doing somethingTheo từ điển Cambridge, thành ngữ “apply oneself to something” được định nghĩa là “to give one’s full attention or energy to a task etc” – tạm dịch dành toàn bộ sự tập trung hoặc năng lượng của ai đó cho một nhiệm vụ, Hay nói cách khác, “apply oneself” có thể được hiểu là “chuyên tâm làm gì đó”.Ví dụ If he applied himself to studying, he could pass the exam. Nếu anh ấy chuyên tâm học hành, anh ấy đã có thể đỗ bài thi.Enjoy oneselfThành ngữ “enjoy oneself” đồng nghĩa với cụm “have a good time” – có khoảng thời gian vui vẻ. Vì thế, khi gặp thành ngữ này, người đọc không nên nhầm lẫn ý nghĩa của nó thành “thích bản thân mình”.Ví dụ Did you enjoy yourself at the wedding last night ? = Did you have a good time at the wedding last night ? Tối qua ở đám cưới bạn có vui không ?Lưu ý khi sử dụng đại từ phản thânDùng đại từ phản thân số nhiều cho chủ ngữ số ítTrong tiếng Anh, các danh từ như “parent, family, student, worker,…” được gọi là trung tính vì chúng không chỉ một giới tính nào cụ thể, và đại từ nhân xưng “they” có thể được dùng để thay thế cho loại danh từ này. Do đó, trong trường hợp cần sử dụng đại từ phản thân, người đọc có thể sử dụng dạng số nhiều “themselves” mặc dù chủ ngữ trong câu là các danh từ nói trên ở dạng số dụ Every student is asked to briefly introduce themselves on the first day of the class. Mỗi học sinh được yêu cầu giới thiệu ngắn gọn về bản thân mình vào buổi học đầu tiên.Có thể thấy ở câu trên, chủ ngữ “every student” là số ít và động từ “is asked” cũng được chia ở ngôi số ít. Tuy nhiên, đại từ phản thân số nhiều là “themselves” vẫn là một lựa chọn đúng trong trường hợp sử dụng đại từ phản thân sau giới từ chỉ vị trí hoặc giới từ “with” khi mang nghĩa “đồng hành”Đại từ phản thân sẽ không được sử dụng khi đi sau các giới từ chỉ vị trí như next to, in front of, beside,…. Vì vậy, đại từ nhân xưng ở dạng tân ngữ sẽ được chọn để thay thế trong trường hợp này. Nguyên tắc tương tự cũng được áp dụng với giới từ “with” khi nó mang nghĩa là “đồng hành”. Người đọc có thể tham khảo các ví dụ sau đâyMy daughter can never go to sleep without her favorite teddy bear beside her. Con gái tôi không thể đi ngủ mà không có con thú bông yêu thích bên cạnh.Trong câu này, “beside” là giới từ chỉ vị trí, do đó thay vì nói “beside herself” thì “beside her” sẽ là lựa chọn đúng have my older brother with me in the school marathon. Tôi có anh trai cùng đồng hành trong cuộc thi chạy của trường.Tương tự, giới từ “with” trong câu này mang nghĩa “đồng hành” nên “me” được sử dụng thay cho đại từ phản thân là “myself”.Bài tập đại từ phản thânBài tập 1Hoàn thành những câu sau với đại từ phản thân phù took a picture of wish you could hear _____________ right admitted to _____________ that he was should strive to better _____________ every heard _____________ speaking on the bought _____________ a electric cooker can switch _____________ on and players have really outdone _____________ tập 2Khoanh tròn đại từ đúng trong những câu dưới has returned from a business trip, so I reminded her/ herself to request a often talks to her/herself whenever she prepares for a parents told him/ himself not to stay late at night, but he never goes to bed before 1100 parents blamed them/ themselves for not taking good care of their boss asked me/ myself to arrange for his business trip next you for coming, everyone. Please help you/ yourselves with some father hurt him/himself when repairing a faulty enjoyed our/ ourselves at the tập 3Dịch những câu sau sang tiếng soi mình trong gương để trang điểm vào mỗi buổi thú vị khi Peter thấy bản thân anh ấy trên truyền đã tự cắt trúng mình khi cạo râu vào sáng tôi và tôi đã tự giới thiệu bản thân với người hàng xóm mới vào hôm đàn ông ngồi ở ghế công viên và tự nói chuyện một đã tự bảo mình phải bình tự đổ lỗi cho mình về đám cháy ngày hôm lo! Bọn trẻ có thể tự chăm sóc bản thân án và giải thíchBài tập 1Đối với bài tập này, người học cần lưu ý rằng chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người/ vật. Vì vậy, người học cần đảm bảo sự hòa hợp giữa đại từ phản thân đóng vai trò làm tân ngữ và chủ ngữ trong HerselfCâu có chủ ngữ là “she”, vì vậy đại từ phản thân được sử dụng là “herself”.2. YourselfNgười học lưu ý đây là câu có hai mệnh đề, và đại từ cần chia ở chỗ trống thuộc mệnh đề thứ 2. Ở mệnh đề thứ 2, chủ ngữ là “you”, vì vậy đại từ phản thân được sử dụng là “yourself”.3. HimselfCâu có chủ ngữ là “he”, vì vậy đại từ phản thân được sử dụng là “himself”.Người học lưu ý cụm admit to oneself tự thừa nhận với bản thân OurselvesCâu có chủ ngữ là “we”, vì vậy đại từ phản thân được sử dụng là “ourselves”.5. MyselfCâu có chủ ngữ là “I”, vì vậy đại từ phản thân được sử dụng là “myself”.6. HimselfCâu có chủ ngữ là “Shaun” tên riêng của một người nam, vì vậy đại từ phản thân được sử dụng là “himself”.7. ItselfCâu có chủ ngữ là “the electric cooker” nghĩa là “nồi cơm điện”, chỉ một đồ vật, vì vậy đại từ phản thân được sử dụng là “itself”.8. ThemselvesCâu có chủ ngữ là “the players” những người chơi, ở ngôi thứ ba số nhiều, vì vậy đại từ phản thân được sử dụng là “themselves”.Bài tập 2Đối với bài tập này, người học cần xem xét liệu rằng chủ ngữ và tân ngữ có chỉ chung một đối tượng hay không. Nếu có, người học dùng Đại từ phản thân. Nếu không, người học dùng Đại từ tân HerMệnh đề sau có chủ ngữ là “I”, tân ngữ là “cô ấy”. Vì chủ ngữ và tân ngữ không cùng chỉ một đối tượng nên ở trường hợp này, người học cần sử dụng đại từ “her”.2. HerselfCâu có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng Sarah, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân “herself”.3. HimCâu có chủ ngữ là “his parents” ba mẹ anh ấy, tân ngữ là “anh ấy”. Vì chủ ngữ và tân ngữ không cùng chỉ một đối tượng nên ở trường hợp này, người học cần sử dụng đại từ “him”.4. ThemselvesCâu có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng the parents, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân “themselves”.5. MeCâu có chủ ngữ là “my boss” sếp của tôi, tân ngữ là “tôi”. Vì chủ ngữ và tân ngữ không cùng chỉ một đối tượng nên ở trường hợp này, người học cần sử dụng đại từ “me”.6. YourselvesĐối tượng mà người nói hướng tới ở đây là tất cả mọi người ngôi thứ hai số nhiều. Ngoài ra, câu sử dụng cụm từ thành ngữ, vì vậy trường hợp này sử dụng “help yourselves” hãy tự mình lấy7. HimselfCâu có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng my father, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân “himself”.8. OurselvesCâu có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng the children, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân “themselves”.Người học lưu ý cụm từ take care of chăm tập 3Đối với bài tập này, người học cần dịch câu từ tiếng Việt sang tiếng Anh. Đồng thời, cần lưu ý đảm bảo sự hòa hợp giữa các đại từ với Alice looks at herself in the mirror to wear makeup every có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng Alice, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân sau cụm động từ “looks at” để làm tân ngữ. Vì chủ ngữ ở ngôi thứ ba, số ít, chỉ một người nữ, nên đại từ phản thân “herself” được sử học lưu ý cụm từ wear makeup trang It was interesting when Peter saw himself on the có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng Peter, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân sau động từ “saw” để làm tân ngữ. Vì chủ ngữ ở ngôi thứ ba, số ít, chỉ một người nam, nên đại từ phản thân “himself” được sử Alex cut himself when shaving this có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng Alex, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân sau động từ “cut” để làm tân ngữ. Vì chủ ngữ ở ngôi thứ ba, số ít, chỉ một người nam, nên đại từ phản thân “himself” được sử học lưu ý động từ “cut” là động từ bất quy tắc, có ba cột giống nhau. Vì vậy, “cut” khi chia theo thì quá khứ đơn vẫn được viết là “cut”.4. My husband and I introduced ourselves to our new neighbor có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng my husband and I, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân sau động từ “introduced” để làm tân ngữ. Vì chủ ngữ số nhiều, nên đại từ phản thân “ourselves” được sử The man was sitting on the park bench and talking to có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng the man, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân sau cụm động - giới từ “talking to” để làm tân ngữ. Vì chủ ngữ ở ngôi thứ ba, số ít, chỉ một người nam, nên đại từ phản thân “himself” được sử I told myself to calm có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng I, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân sau động “told” để làm tân ngữ. Vì chủ ngữ ở ngôi thứ nhất, số ít nên đại từ phản thân “myself” được sử They blamed themselves for the fire có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng they, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân sau động từ “blamed” để làm tân ngữ. Vì chủ ngữ ở ngôi thứ ba, số nhiều nên đại từ phản thân “themselves” được sử học lưu ý cụm blame someone for something đổ lỗi cho ai về chuyện Don’t worry! The children can take care of có chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một đối tượng the children, vì vậy cần sử dụng đại từ phản thân sau cụm động - giới từ “take care of” để làm tân ngữ. Vì chủ ngữ ở ngôi thứ ba, số nhiều, nên đại từ phản thân “themselves” được sử kếtNhư vậy, đại từ phản thân là một khái niệm quan trọng trong việc học tiếng Anh vì nếu chưa nắm rõ về vai trò và những chú ý khi sử dụng loại từ này, người học sẽ dễ nhầm lẫn và chọn sai loại đại từ. Qua các khái niệm và ví dụ trong bài, tác giả hy vọng người đọc sẽ có cái nhìn tổng quan và hiểu rõ để có thể sử dụng đúng cách trong tiếng Anh học thuật cũng như trong văn nói thông Nguyễn Hà Giang Đại từ phản thân – Reflexive Pronouns phản ánh ngược lại chủ ngữ của câu. Các đại từ phản thân trong tiếng Anh gồm myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, and themselves. Mỗi một Reflexive Pronouns chỉ được sử dụng với các đại từ tương ứng và chỉ khi các đại từ tương ứng đó làm chủ ngữ của câu. Personal PronounReflexive PronounA sample sentenceImyselfI hurt myself can do it enjoyed helped herself to some destroyed itself in a few found ourselves in a strange must clean yourselves up before accidentally burned themselves. Nếu như đại từ phản thân và đại từ nhân xưng không tương ứng trong câu, chúng ta phải thay thế các reflexive pronouns này thành các đại từ nhân xưng. CounterpartsNot CounterpartsI hurt myself hurt him again. I hurt them enjoyed enjoyed it. He enjoyed harmed harmed harmed her. Lưu ý rằng các danh từ ngôi thứ ba số ít và số nhiều sẽ sử dụng các đại từ phản thân ngôi thứ ba số ít và số nhiều tương ứng. Marta bought herself a new boy cut alien creature wounded itself with its own men helped themselves to some beer. Tải về bài tập Bài tập 1. Viết lại từng câu một cách thích hợp với các đại từ nhân xưng chủ ngữ đã cho. Thay đổi thành phản xạ thích hợp đại từ. I found myself in a difficult sing. …………………He ………………… She …………………We …………………They …………………Amy …………………We enjoyed ourselves at the party…………………I …………………You pl. …………………He …………………She …………………They …………………The boys …………………He is going to be very proud of …………………My friends …………………Mother …………………They …………………We …………………Abdul and Ricky …………………I just couldn’t help myself. You pl. ..................... He ...................... She ...................... We ...................... They ...................... The men ...................... Bài tập 2. Thay thế đại từ nhân xưng trong mỗi câu bằng đại từ phản ứng thích hợp. Jerry liked me in the new busied her with several different were very proud of is buying us a few new children hurt have to ask him what to do young woman told you not to give wants to find me something nice to harmed no one but lizard hid them under a rock.

bài tập đại từ phản thân