11. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: He hadn’t been being liked. Had he been being liked? 12. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn: – I won’t have been liking him. 12. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn: – He won’t have been being liked. 13. Ngữ động từ nguyên mẫu có “to”: I want you to do 2) Cách dùng chính : Thì QKHT dùng để diễn tả: 2.1 Một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ (hành động trước dùng HAD + V3/ed, hành động sau dùng V2/ed). Ex: We had had dinner before eight o’clock last night. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) S + was/were + V_ing + O Ex: They were selling bread here. S + was/were + being + V3/ed + (by + O) Ex: Bread was being sold here (by them). Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) S + had + V3/ed + O Ex: They had sold bread here. S + had + been + V3/ed + (by + O) Ex: Bread had been sold here 2 Cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. 3 Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn CÓ ĐÁP ÁN. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) là một trong những thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh. Tổng hợp lý thuyết và các bài tập về loại thì Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Asideway. I. Định Nghĩa 1. Câu chủ động Câu chủ động là câu được sử dụng khi chủ thể thực hiện hành động tác động vào người hay vật khác. Ex I am making a cake. Tôi đang làm bánh. Chủ thể ở đây là "I" và chủ thể này đang tự thực hiện một hành động là "make a cake". Công thức chung S + V + O Trong đó S chủ ngữ V động từ O tân ngữ 2. Câu bị động Câu bị động là câu mà trong đó chủ thể không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác. Ex The room was cleaned. Căn phòng đã được dọn sạch. Chủ thể ở đây là "the room" không thể tự dọn dẹp được mà phải là được ai đó dọn dẹp. Công thức chung BE + V3/ed Trong đó Be được chia theo các thì khác nhau. II. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động S + V + O S + be + V3/ed + by O Chúng ta cùng xét 1 ví dụ cụ thể sau đây They sell bread here. Trong đó Chủ ngữ S They Động từ V sell Tân ngữ O bread Bước 1 Tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ trong câu bị động They sell bread here → Bread is sold here Tân ngữ của câu chủ động là "bread" bây giờ đã trở thành chủ ngữ trong câu bị động. Bước 2 Chia động từ cho câu bị động theo các thì khác nhau Tense Thì Active Chủ động Passive Bị động Thì hiện tại đơn Simple Present S + Vs/es + O Ex They sell bread here. S + am/is/are + V3/ed + by + O Ex Bread is sold here by them. Thì hiện tại tiếp diễn Present Continuous S + am/is/are + V_ing + O Ex They are selling bread here. S + am/is/are + being + V3/ed + by + O Ex Bread is being sold here by them. Thì hiện tại hoàn thành Present Perfect S + has/have + V3/ed + O Ex They have sold bread here. S + has/have + been + V3/ed + by + O Ex Bread has been sold here by them. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present Perfect Continuous S + have/has + been + V_ing + O Ex They have been selling bread here. S + have/ has + been + being + V3/ed +by + O Ex Bread has been being sold here by them. Thì quá khứ đơn Simple Past S + V2/ed + O Ex They sold bread here. S + was/were + V3/ed + by + O Ex Bread was sold here by them. Thì quá khứ tiếp diễn Past Continuous S + was/were + V_ing + O Ex They were selling bread here. S + was/were + being + V3/ed + by + O Ex Bread was being sold here by them. Thì quá khứ hoàn thành Past Perfect S + had + V3/ed + O Ex They had sold bread here. S + had + been + V3/ed + by + O Ex Bread had been sold here by them. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past Perfect Continuous S + had + been + V_ing + O Ex They had been selling bread here. S + had + been + being + V3/ed + by + O Ex Bread had been being sold here by them. Thì tương lai đơn Simple Future S + will/shall + V_inf + O Ex They will sell bread here. S + will + be + V3/ed + by + O Ex Bread will be sold here by them. Thì tương lai tiếp diễn Future Continuous S + will + be + V_ing + O Ex They will be selling here. S + will + be + being + V3/ed + by + O Ex Bread will be being sold here by them. Thì tương lai hoàn thành Future Perfect S + will/shall + have + V3/ed + O Ex They will have sold bread here. S + will + have + been + V3/ed + by + O Ex Bread will have been sold by them. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Future Perfect Continuous S + will + have been + V_ing + O Ex They will have been selling bread here. S + will + have + been + being + V3/ed + by + O Ex Bread will have been being sold here by them. Thì tương lai gần Near Future S + am/is/are + going to + V + O Ex They are going to sell bread here. S + am/is/are + going to + be + V3/ed + by + O Ex Bread is going to be sold by them. Động từ khiếm khuyết Model Verbs S + must/ should/ can/ may + V_inf+ O Ex They should sell bread here. S + must/ should/ can/ may + be + V3/ed + by + O Ex Bread should be sold here by them. Have to/ Has to S + have/ has to + V_inf + O Ex They have to sell bread here. S + have/ has to + be + V3/ed + by + O Ex Bread has to be sold by them. Bước 3 Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành "by + tân ngữ" trong bị động Lưu ý Không dùng "By + tân ngữ" nếu chủ ngữ trong câu chủ động có tính mơ hồ, chung chung people, something, someone, they, he, she. Riêng các đại từ I, you, he... thì tùy theo câu, nếu thấy không cần thiết thì có thể bỏ. Ex They mended this street. → This street was mended. Bước 4 Vị trí của trạng ngữ trong câu bị động Nếu có yếu tố thời gian thì để nó sau "by" Nếu có yếu tố nơi chốn thì để nó trước "by" Nơi chốn + BY + Thời gian ​​​Ex Mr Xuan built this house in Ca Mau in 2000. → This house was built in Ca Mau by Mr Xuan in 2000. Nếu có trạng từ chỉ thể cách thì để nó đứng giữa BE và V3/ed. Ex Scientists have studied the problem carefully. → The problem has carefully been studied by scientists. Bước 5 Nếu có "No" đầu câu thì làm như bình thường, xong đổi sang phủ định Ex Nobody visited Lan. → Lan wasn’t visited. III. Cách chuyển bị động dạng câu hỏi 1. Câu hỏi YES/NO Bước 1 Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định. Ex Does she prepare a big meal? Có phải cô ấy chuẩn bị một bữa ăn thịnh soạn? → She prepares a big meal. Cô ấy chuẩn bị một bữa ăn thịnh soạn. Bước 2 Chuyển câu khẳng định sang câu bị động. Ex A big meal is prepared by her. Bữa ăn thịnh soạn được chuẩn bị bởi cô ấy. Bước 3 Chuyển câu bị động trên về dạng câu hỏi. Ex Is a big meal prepared by her? Có phải bữa ăn thịnh soạn được chuẩn bị cô ấy? 2. Câu hỏi WH- Bước 1 Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định. Ex What did he take? Anh ta đã lấy cái gì vậy? -> He took what Anh ta lấy cái gì Bước 2 Chuyển câu khẳng định sang bị động. Ex What was taken by him. Cái gì được lấy bởi anh ta Bước 3 Chuyển câu bị động về dạng câu hỏi. Ex What was taken by him? Cái gì được lấy bởi anh ta? 3. Dạng câu hỏi WH- là tân ngữ, có động từ đặc biệt Bước 1 Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định. Ex Who can you meet? "Can" là từ đặc biệt Bạn có thể gặp ai? → You can meet who. Bước 2 Chuyển câu khẳng định sang bị động. Ex Who can be met by you. Ai có thể được gặp bởi bạn. Bước 3 Chuyển câu bị động về dạng câu hỏi. Ex Who can be met by you? Ai có thể được gặp bởi bạn? 4. Dạng câu hỏi WH- là chủ ngữ Bước 1 Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định. Ex Who found the key? → Who found the key. Bước 2 Chuyển câu khẳng định sang bị động. Ex The key was found by who. Bước 3 Chuyển câu bị động về dạng câu hỏi. Ex Who was the key found by? Your browser does not support the audio element. Bạn chọn đáp án nào "was washed", "was wash", "wash" hay "were washed" cho câu "The dishes ________ by the host last evening". Câu bị động ở thì quá khứ đơn có công thức Was/were Vp2. Trong khi câu bị động ở thì quá khứ tiếp diễn được viết lại dưới dạng Was/were Động từ nguyên dạng; V-ing Động từ thêm đuôi -ing; Vp1 Động từ chia quá khứ; Vp2 Động từ phân từ 2S Chủ ngữ, O Tân ngữ. Nếu S là các ngôi nhân xưng I, you, we, they, she, he, it và danh từ chung person, people, everyone... thì không cần by + O lấy từ S câu chủ động.Quá khứ đơn Câu khẳng định S + Vp1+ O => O + was/ were + Vp2.... by S Ví dụ She S wrote Vp1 a letter O yesterday. => A letter was written yesterday. Câu phủ định S + didn’t V+ O => O + wasn’t / weren’t Vp2... by S Ví dụ The girls S didn’t buy didn't V new books O last week. => New books weren’t bought by the girls last week. Câu hỏi Did + S + V + O...? => Was/ Were + O + Vp2...? Ví dụ Did Na S draw V pictures O yesterday morning? => Were pictures drawn by Na yesterday morning? Quá khứ tiếp diễn Câu khẳng định S + was/were + V-ing+ O. => O + was/were + being Vp2. Ví dụ I S was reading was V-ing books O at 7 o’clock yesterday morning. => Books were being read at 7 o’clock yesterday morning. Câu phủ định S + wasn’t/weren’t + V-ing + O. => O + wasn’t/weren’t + being Vp2. Ví dụ They S weren’t breaking weren't V-ing television O at 9 o’clock last night. => Television wasn’t being broken at 9 o’clock last night. Câu hỏi Was/Were + S + V-ing + O...? Was/Were + O + being Vp2...? Ví dụ Were they S decorating V-ing their house O at 11 yesterday? => Was their house being decorated at yesterday? Bài tập thực hànhĐinh Thị Thái HàPhân biệt cách dùng các từ chỉ vị trí Các từ tiếng Anh thể hiện sự sai sót Các giới từ đi cùng 'Run' Giáo dụcHọc tiếng Anh Thứ sáu, 13/5/2022, 0600 GMT+7 Nếu chủ ngữ của câu chủ động là các ngôi nhân xưng và danh từ chung, khi chuyển sang câu bị động không cần by + O lấy từ S câu chủ động. Câu bị động ở thì hiện tại đơn Am/is/are + Vp2Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn Am/is /are being + Vp2* V-ing Động từ thêm đuôi ing/Vp2 Động từ phân từ hai* S Chủ ngữ/O Tân ngữ* Nếu S của các câu chủ động là các ngôi nhân xưng I, you, we, they, she, he, it và danh từ chung person, people, everyone, khi chuyển sang câu bị động không cần by + O lấy từ S câu chủ động.Hiện tại đơn Câu khẳng định S + V+ O. => S là O của câu chủ động + am/is/are + Vp2.... + by O là S của câu chủ động. Ví dụ She S writes V an essay O everyday to practice for the exam. => An essay is written everyday to practice for the exam. Câu phủ định S + don’t / doesn’t V+ O. => S là O của câu chủ động + am not /isn’t /aren’t Vp2... + by O là S của câu chủ động. Ví dụ The girls S don’t buy don't V newspaper O in the morning. => Newspaper isn’t bought by the girls in the morning. Câu hỏi Do/ Does + S + V + O...? => Am/ Is / Are + S là O của câu chủ động + Vp2... by O là S của câu chủ động? Ví dụ Does Does My S sell V pictures O that she draws? => Are pictures that she draws sold by My? Hiện tại tiếp diễn Câu khẳng định S + am/ is /are + V-ing+ O. => S là O của câu chủ động + am / is /are + being Vp2 ... by O là S của câu chủ động. Ví dụ She S is making is V-ing coffee O for family in the morning. => Coffee is being made for family in the morning. Câu phủ định S + am not /isn’t /aren’t + V-ing + O. => S là O của câu chủ động + am not /isn’t/aren’t + being Vp2...by O là S của câu chủ động. Ví dụ The man S isn’t painting isn't V-ing the walls O now. => The walls aren’t being painted now. Câu hỏi Am / Is / Are + S + V-ing + O...? => Am/ Is/Are + S là O của câu chủ động + being Vp2... by O là S của câu chủ động? Ví dụ Are Are they S preparing V-ing for the party at the moment O? => Is the party being prepared at the moment? Chọn đáp án đúng cho các câu sau ở thể chủ động hoặc bị độngĐinh Thị Thái Hà Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là loại thì quá khứ cuối cùng trong 12 thì ngữ pháp của tiếng Anh. Mặc dù dạng thì này rất ít gặp trong giao tiếp hằng ngày nhưng chúng ta cũng cần phải ghi nhớ và nhận biết để làm bài tập chia thì hiệu quả. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gìCông thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn+ Thể khẳng định - Thể phủ định? Thể nghi vấn Câu hỏi WH – questionCách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnDiễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ nhấn mạnh tính tiếp diễnDiễn tả một hành động, sự việc là nguyên nhân của một hành động, sự việc nào đó trong quá khứDiễn tả một hành động, sự việc xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động, sự việc khác trong quá khứDiễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khácDiễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứNhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứSử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứCác dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Phân biệt quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thànhDựa vào cấu trúc Dựa vào cách dùng và chức năng của từng loại thì Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnBài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặcBài 2 Viết câu hỏi sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past perfect continuous là dạng thì thường dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động/sự việc bắt đầu trước một hành động/sự việc khác trong quá dụ The boy had been playing soccer for about an hour when it started to rain. Cậu bé đã chơi đá bóng được khoảng một giờ thì trời bắt đầu đổ mưa.“ “Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnXem lại thì quá khứ hoàn thànhCông thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được đánh giá là một trong những thì phức tạp và có cấu trúc khó nhớ trong ngữ pháp tiếng Anh. Dưới đây sẽ là 3 cấu trúc quá khứ hoàn thành tiếp diễn kèm theo ví dụ để mọi người dễ ghi nhớ. + Thể khẳng định Cấu trúcS + had + been + V-ingTa có S subject là Chủ ngữ , had là trợ động từ, been phân từ 2 của động từ “to be”V-ing là động từ thêm dụ He had been crying for ten minutes before her sister came home. Cậu ấy đã đang khóc trong mười phút trước khi chị gái cậu ấy về nhà.I had been working in the office for 8 hours before it started to rain. Tôi đã đang làm việc trong văn phòng 8 giờ trước khi trời bắt đầu đổ mưa.- Thể phủ địnhCấu trúc S + hadn’t + been + V-ingTa có hadn’t = had notVí dụ John hadn’t been doing his homework when his cousin came home. John đã đang không làm bài về nhà khi anh chị họ anh ấy về nhà. My sister and I hadn’t been watching TV before we found the tv remote.. Chị gái tôi và tôi đã đang không xem tivi cho tới khi chúng tôi tìm thấy điều khiến tivi.? Thể nghi vấn Cấu trúcHad + S + been + V-ing ?Trả lờiYes, S + had./ No, S + hadn’ dụ Had she been watchingTV for 2 hours before she went to bed? Có phải cô ấy đã đang xem phim 2 tiếng trước khi đi ngủ?=> Yes, She had./ No, she hadn’ you been waiting for her for 3 hours when the movie ended? Có phải bạn đã đang chờ cô ấy trong 3 giờ khi bộ phim kết thúc?=> Yes, i had./ No, i hadn’ hỏi WH – questionCấu trúcWH-word + had + S + been + V-ing +…?Trả lời S + had + been + V-ing…Ví dụHow long had you been waiting for me? Bạn đã đang ngồi đợi tôi được bao lâu rồi?Why hadn’t they been talking to each other when you arrived? Tại sao họ đã không nói chuyện với nhau khi cậu tới?Xem lại Thì quá khứ tiếp diễnCách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnDiễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ nhấn mạnh tính tiếp diễnVí dụ I had been thinking about my parents before you mentioned it. Tôi vẫn đang nghĩ về bố mẹ trước khi bạn đề cập tới.“ “Diễn tả một hành động, sự việc là nguyên nhân của một hành động, sự việc nào đó trong quá khứVí dụMarry gained two kilograms because she had been overeating. Marry đã tăng 2 cân vì cô ấy đã ăn uống quá độ.My brother didn’t pass the exam because he hadn’t been paying attention to what the teacher said. Em trai tôi đã không vượt qua kỳ kiểm tra vì nó đã không tập trung vào lời giáo viên nói.Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động, sự việc khác trong quá khứVí dụThe couple had been quarreling for 2 hour before their son came back home. Đôi vợ chồng đã cãi nhau suốt 2 giờ trước khi đứa con trai về nhà.Tom had been running six kilometers a day before he got sick. Tom đã đi bộ sáu kilomet mỗi ngày trước khi cậu ấy bị ốm.Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khácVí dụI had been practicing for three days and was ready for the marriage ceremony. Tôi đã luyện tập suốt 3 ngày và sẵn sàng cho buổi lễ cầu hôn.Marry and Tom had been falling in love for 7 years and prepared for a wedding. Marry và Tom đã yêu nhau được 7 năm và đã chuẩn bị cho một đám cưới.Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứVí dụShe had been walking for 1 hours before 10 last night. Cô ấy đã đi bộ 1 tiếng đồng hồ trước 10h đêm qua.My younger sister had been crying for almost 1 hour before dinnertime. Em gái tôi đã khóc suốt một giờ trước bữa tối.Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứVí dụYesterday morning, I was exhausted because I had been working on my report all night.Sáng hôm qua, tôi đã kiệt sức vì trước đó tôi đã làm báo cáo cả đêm.Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứVí dụIf we had been working effectively together, we would have been successful.Nếu chúng tôi còn làm việc cùng nhau một cách hiệu quả, chúng tôi đã thành công rồi.Anna would have been more confident if she had been preparing better.Anna đã có thể sẽ tự tin hơn nếu cô ấy chuẩn bị tốt hơn.Xem lại thì hiện tại tiếp diễnCác dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Để nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chúng ta sẽ dựa vào các từ như sau For trong bao lâu Ex The water had been boiling for an hour before anybody noticed it. Nước đã sôi trong 1 giờ trước khi mọi người nhận ra.Since kể từ khi Ex She had been working for Lazada since 2015. Cô ấy đã làm việc ở Lazada từ năm 2015.When khi Ex We had been watching cartoons when the lights went off. Lúc đèn tắt thì chúng tôi đang xem hoạt hìnhHow long trong bao lâu Ex How long had you been studying English before you moved to Mexico? Bạn đã học tiếng Anh bao lâu trước khi đến MexicoUntil then cho đến lúc đóEx Until then, I had been watching TV. Cho đến lúc đó, tôi vẫn đang xem tivi.By the time vào lúcEx I Had been having lunch for 20 minutes by the time the others came into the restaurant. Tôi đã ăn trưa được 20 phút trước khi những người khác vào nhà hàng.Prior to that time thời điểm trước đóEx Prior to that time, the corona virus had been controlling by the government. Thời điểm trước đó, virus corona đã được chính phủ kiểm soát.Before, after trước, sauEx It had been raining for two days before the storm came biệt quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thànhCó thể thấy rằng mọi người rất hay nhầm lẫn giữa thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Vậy phải làm sao để phân biệt 2 thì này một cách dễ dàng, thì hãy cùng xem qua bảng so sánh dưới đây vào cấu trúc QUÁ KHỨ HOÀN THÀNHQUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄNCông thức thì quá khứ hoàn thành có 2 dạng động từ Tobe và động từ thường 1. Tobe S + had been+ Adj/nounEx Someone had been painting the room because the smell of the paint was very strong when I got into the Verb S + had + V3 past participleEx We went to his house, but he had thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnS + had been V-ingEx She had been moving a bicycle. Dựa vào cách dùng và chức năng của từng loại thì QUÁ KHỨ HOÀN THÀNHQUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Example The police came when the robber had gone Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ nhấn mạnh tính tiếp diễn. Example I had been thinking about that before you mentioned it2. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một thời gian xác định trong quá khứ. Example I had finished my homework before 10 o’clock last Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ. Example We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came Được sử dụng trong Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ. ExampleI wish you had told me about that3. Được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ. Example Anna would have been more confident if she had been preparing biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – bí quyết học tiếng AnhBài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnBài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc1. When I arrived, they wait …………………………… for me. They were very angry with We run ……………………………along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of Yesterday, my brother said he stop ……………………………smoking for 2 Someone paint …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the They talk ………………………..… on the phone when the rain poured The man pay ………………………….. for his new car in I have ………………………………….lunch by the time the others came into the It rain ……………………….. for two days before the storm came án 1. had been waiting 5. had been talking2. had been running6. had been singing 3. had been stopping7. had been having4. had been painting8. had been rainingBài 2 Viết câu hỏi sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnHow long ……………………………………….. before you crashed? you driveWhy were Maria’s eyes so red? ………………………………..? she cryThe road was covered with snow in the morning. ……….. all night? it snowHow long …………………………….. when you got up? you sleep……………………….. my wine? The bottle was nearly empty. you drinkHow long ………………………………… before you sat the exam? you reviseYour hands were covered with chocolate. ………… a cake? you makeHow many days ………. when they reached the port? Billy and Jackson sailKate knew all about it. ……………. to our conversation? she listenWhy were your trousers so dirty? ……….. on the ground? you sit“ “Đáp ánHow long had you been driving before you crashed?Had she been crying?Had it been snowing all night?How long had you been sleeping when you got up?Had you been drinking my wine?How long had you been revising before you sat the exam?Had you been making a cake?How many days had Billy and Jackson been sailing when they reached the port?Had she been listening to our conversation?Had you been sitting on the ground?Bài tập công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnVậy là bài viết đã cung cấp những kiến thức cơ bản và cách phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn một cách chi tiết nhất. Hi vọng thông qua những bài tập nhỏ này của AMA các bạn sẽ nắm vững dạng thì phức tạp này nhé! Câu bị động là 1 trong những cấu trúc cơ bản không thể bỏ qua nếu bạn đang trong hành trình chinh phục những đỉnh cao mới trong TOEIC. Cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu thêm cấu trúc này nhé. “Tiếng Anh là ngôn ngữ bị động và Tiếng Việt là ngôn ngữ chủ động.” Chắc hẳn không ít bạn trong quá trình học tiếng Anh cũng đã từng nghe câu này từ thầy cô giáo dạy tiếng Anh của mình. Nếu như ở trong tiếng Việt thì người ta thường sử dụng câu chủ động, cụ thể để danh từ chỉ người hoặc con vật,… thực hiện hành động lên đầu câu làm chủ ngữ, thì trong ở tiếng Anh, nếu người truyền đạt không có chủ ý nhấn mạnh đối tượng người hoặc con vật thực hiện hành động, thìngười ta thường sử dụng câu bị động, đẩy đối tượng nhận hay chịu hành động lên vị trí đầu câu. Để giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về thể bị động trong tiếng Anh, hôm nay, Anh ngữ Ms Hoa sẽ chia sẻ kiến thức về công thức, cách dùng câu bị động một cách chuẩn xác nhất nhé! I. Câu bị động là gì? Câu bị động Passive Voice là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chủ ngữ là người hoặc con vật chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thì của động từ ở câu bị động phải tuân theo thì của động từ ở câu chủ động. Cấu trúc câu bị động Câu chủ động S1 V O Câu bị động S2 TO BE PII Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2 Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều... Ví dụ They planted a tree in the garden. Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn. S1 V O ➤ A tree was planted in the garden by them. Một cái cây được trồng ở trong vườn bởi họ. Lưu ý “By them” có thể bỏ đi trong câu. S2 be V PII Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. Ví dụ I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book by me. *** Lưu ý chung 1. Nếu S trong câu chủ động là they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động Ví dụ Someone stole my motorbike last night. Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua ➤ My motorbike was stolen last night. Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua. 2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with' > Tham khảo thêm Mệnh đề quan hệ cách dùng và dấu hiệu nhận biết Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 trong tiếng Anh II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh Tense Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé! Thì Chủ động Bị động Hiện tại đơn S + Vs/es + O S + am/is/are + P2 Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + P2 Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + P2 Quá khứ đơn S + Ved/Ps + O S + was/were + P2 Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2 Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + P2 Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2 Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + P2 Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + P2 Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2 Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ "buy" mua sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé Dạng thì Thể chủ động Thể bị động Dạng nguyên mẫu Buy Mua Bought Dạng To + verd To Buy To be bought Dạng V-ing Buying Being bought Dạng V3/V-ed Thì hiện tại đơn Buy Am/is/are bought Thì hiện tại tiếp diễn Am/is/are buying Am/is/are being bought Thì hiện tại hoàn thành Have/has bought Have/has been bought Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Have/ has been buying Have/has been being bought Thì quá khứ đơn bought Was/ were bought Quá thứ tiếp diễn Was/were buying Was/were being bought Quá khứ hoàn thành Had bought Had been bought Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Had been buying Had been being bought Tương lai đơn Will buy Will be bought Tương lai tiếp diễn Will be writing Will be being bought Tương lai hoàn thành Will have bought Will have been bought Tương lai hoàn thành tiếp diễn Will have been buying Will have been being bought Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông Bước 1 Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động. Bước 2 Xác định thì tense trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên. Bước 3 Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như by them, by people…. Ví dụ My father waters this flower every morning. ➤This flower is watered by my father every morning. John invited Fiona to his birthday party last night. ➤ Fiona was invented to John's birthday party last month Her mother is preparing the dinner in the kitchen. ➤ The dinner is being prepared by her mother in the kitchen. *** Lưu ý khi chuyển sang câu bị động 1. Các nội động từ Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào không được dùng ở bị động Ví dụ My leg hurts. 2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động. The US takes charge Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with. The bird was shot with the gun. The bird was shot by the hunter. 3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải. Could you please check my mailbox while I am gone. He got lost in the maze of the town yesterday. Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy The little boy gets dressed very quickly. - Could I give you a hand with these tires? - No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts. 4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên. to be made of Được làm bằng Đề cập đến chất liệu làm nên vật Ví dụ This table is made of wood to be made from Được làm ra từ đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật Ví dụ Paper is made from wood to be made out of Được làm bằng đề cập đến quá trình làm ra vật Ví dụ This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk. to be made with Được làm với đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật Ví dụ This soup tastes good because it was made with a lot of spices. 5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get married và get divorced trong dạng informal English. Lulu and Joe got maried last week. informal ➤ Lulu and Joe married last week. formal After 3 very unhappy years they got divorced. informal ➤ After 3 very unhappy years they divorced. formal Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ To mary / divorce smb She married a builder. Andrew is going to divorce Carola To be/ get married/ to smb giới từ “to” là bắt buộc She got married to her childhood sweetheart. He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her. Nếu bạn muốn nhận tư vấn tham gia các khóa học của Anh ngữ Ms Hoa với Đội ngũ giảng viên giỏi trực tiếp giảng dạy và giáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình độ của Học viên. Bạn Hãy đăng ký ngay Tại Đây nhé! III. Các dạng trong câu bị động 1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như give đưa, lend cho mượn, send gửi, show chỉ, buy mua, make làm, get cho, … thì ta sẽ có 2 câu bị động. Ví dụ 1 I gave him an apple. Tôi đã cho anh ấy một quả táo. O1 O2 ➤ An apple was given to him. Một quả táo đã được trao cho anh ta. ➤ He was given an apple by me. Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo Ví dụ 2 He sent his relative a letter. ➤ His relative was sent a letter. ➤ A letter was sent to his relative by him 2. Thể bị động của các động từ tường thuật Các động từ tường thuật gồm assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, … S chủ ngữ; S' Chủ ngữ bị động O Tân ngữ; O' Tân ngữ bị động Câu chủ động Câu bị động Ví dụ S + V + THAT + S' + V' + … Cách 1 S + BE + V3/-ed + to V' People say that he is very rich. → He is said to be very rich. Cách 2 It + be + V3/-ed + THAT + S' + V' People say that he is very rich. → It's said that he is very rich. 3. Câu chủ động là câu nhờ vả Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc Câu chủ động Câu bị động Ví dụ … have someone + V bare something …have something + V3/-ed + by someone Thomas has his son buy a cup of coffee. → Thomas has a cup of coffee bought by his son. Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê … make someone + V bare something … something + be made + to V + by someone Suzy makes the hairdresser cut her hair. → Her hair is made to cut by the hairdresser. Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc … get + someone + to V + something … get + something + V3/-ed + by someone Shally gets her husband to clean the kitchen for her. → Shally gets the kitchen cleaned by her husband. Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp 4. Câu chủ động là câu hỏi - Thể bị động của câu hỏi Yes/No Câu chủ động Câu bị động Ví dụ Do/does + S + V bare + O …? Am/ is/ are + S' + V3/-ed + by O? Do you clean your room? → Is your room cleanedby you? Con đã dọn phòng chưa đấy? Did + S + V bare + O…? Was/were + S' + V3/-ed + by + …? Can you bring your notebook to my desk? → Can your notebook be brought to my desk? Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không? modal verbs + S + V bare + O + …? modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'? Can you move the chair? → Can the chair be moved? Chuyển cái ghế đi được không? have/has/had + S + V3/-ed + O + …? Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'? Has she done her homework? → Has her homeworkbeen done by her? Con bé đã làm bài tập xong chưa? 5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là think/say/suppose/believe/consider/report…nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng…. Ví dụ People think he stole his mother’s money. Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta. ➤ It is thought that he stole his mother’s money. ➤ He is thought to have stolen his mother’s money. 6. Bị động với các động từ chỉ giác quan Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như see nhìn, hear nghe, watch xem, look nhìn, notice nhận thấy, …. S + Vp + Sb + Ving. nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào. Ví dụ - He watched them playing football. Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng. ➤ They were watched playing football. Họ được nhìn thấy đang đá bóng. Cấu trúc S + Vp + Sb + V. nhìn/xem/nghe ai đó làm gì Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối. Ví dụ - I heard her cry. Tôi nghe thấy cô ấy khóc. ➤ She was heard to cry. Cô ấy được nghe thấy là đã khóc. 7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh - Thể khẳng định Chủ động V + O + … Bị Động Let O + be + V3/-ed Ví dụ Put your pen down → Let your pen be put down. Bỏ cây bút xuống - Thể phủ định Chủ động Do not + V + O + … Bị động Let + O + NOT + be + V3/-ed Ví dụ Do not take this item. → Let this item not be taken. Không lấy sản phẩm này Hãy cùng cô Hoa ôn lại kiến thức trước khi làm bài luyện tập nhé IV. Bài tập về câu bị động Để rèn luyện kiến thức thể bị động trong tiếng Anh chúng ta đã học ở trên. Bây giờ các bạn cùng làm một số bài tập sau và hãy kiểm tra lại đáp án bài tập đã làm ở phía dưới nhé! Lưu ý không xem đáp án trước khi làm bài tập Bài 1 Chuyển câu sau sang câu bị động 1. John gets his sister to clean his shirt. 2. Anne had had a friend type her composition. 3. Rick will have a barber cut his hair. 4. They had the police arrest the shoplifter. 5. Are you going to have the shoemaker repair your shoes? 6. I must have the dentist check my teeth. 7. She will have Peter wash her car tomorrow. 8. They have her tell the story again. Bài 2 Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. Toshico had her car repair .............. by a mechanic. 2. Ellen got Marvin type ..................her paper. 3. We got our house paint .................. last week. 4. Dr Byrd is having the students write ................... a composition. 5. Mark got his transcripts send................... to the university. 6. Maria is having her hair cut ......................... tomorrow. 7. Will Mr. Brown have the porter carry...........................his luggage to his car? V. Đáp án Bài 1 1. John gets his shirt cleaned. 5. Are you going to have your shoes repaired? 2. Anne had had her composition typed by a friend. 6. I must have my teeth checked. 3. Rick will have his hair cut. 7. She will have her car washed tomorrow. 4. They had the shoplifter arrested. 8. They have the story told again. Bài 2 1. repaired 5. sent 2. to type 6. cut 3. painted 7. carry 4. write NẾU BẠN QUAN TÂM ĐẾN CÁC KHÓA HỌC TOEIC, CẦN SỰ TƯ VẤN CỦA CÔ, HÃY ĐĂNG KÝ THÔNG TIN TẠI ĐÂY NHÉ Trên đây là kiến thức bài học về câu bị động trong tiếng Anh hi vọng sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Anh được hiệu quả hơn! Nếu trong quá trình học các bạn có bất cứ thắc mắc hay khó khăn gì đừng quên comment dưới bài viết để được đội ngũ giáo viên và chuyên môn Anh ngữ Ms Hoa hỗ trợ nhé! >>> TÌM HIỂU NGAY MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RELATIVE CLAUSES - CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CẤU TRÚC “SO, SO … THAT….” ĐẦY ĐỦ NHẤT TRONG TIẾNG ANH CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0, 1, 2, 3 TRONG TIẾNG ANH - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM

bị động quá khứ hoàn thành tiếp diễn