2. Tên tiếng Anh của người đó là gì? nhân văn trong tiếng Anh là: "nhân văn". 3. Cách sống nhân bản? Thực ra, khi một người có lối sống nhân văn, họ sẽ có những biểu hiện sau: -Luôn thành thật với cảm xúc của bạn - Sống rộng lượng, vị tha và khoan dung Nhân viên văn phòng tiếng anh là: Employee Office. Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng một số công cụ dịch trực tuyến như Google Dịch để tìm hiểu về các từ khác nhé, chúc các bạn thành công! Trụ sở chính: Số 48, Ngõ 132, Đường Cầu Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Điện Nhân viên hành chính tiếng Anh là gì? Nhân viên hành chính tiếng Anh là Administrative staff. Trong đó: - Administrative có nghĩa là "Hành chính"; - Staff có nghĩa là "nhân viên". Xem thêm: Agr : Công Ty Cổ Phần Chứng Khoán Agribank Tuyển Dụng Mới Nhất Năm 2021 Nhân viên văn phòng tiếng Anh gọi là officer. Hôm nay chúng tôi cung cấp đến bạn chủ đề về những nhân viên văn phòng, hãy cùng theo dõi tiếp bài viết dưới đây nhé. Board of director: Hội đồng quản trị; CEO = Chief of Executive Operator/ Officer: Tổng giám đốc điều hành Nhân viên văn phòng tiếng Nhật là gì. (Ngày đăng: 09/06/2020) Nhân viên văn phòng tiếng Nhật là jimuin (事務員, じむいん), là bộ phận thực hiện các công việc liên quan đến hành chính nhân sự. Một số từ vựng tiếng Nhật dùng trong văn phòng. Nhân viên văn phòng tiếng Nhật Khi đã rõ hơn về văn thư trong tiếng anh là gì thì chúng ta cùng tìm hiểu xem nhân viên văn thư và văn thư lưu trữ tiếng anh là gì nhé. 2.2.1. Nhân viên văn thư trong tiếng Anh. Nhân viên văn thư trong tiếng Anh được nghĩa là Clerical Assistant. Công văn tiếng anh là gì. Official dispatch, Official correspondence, Official request ngoài ra còn 1 số từ đồng nghĩa như letter, records Điều đó có nghĩa là một cá nhân sẽ không được phép ban hành công văn và sử dụng làm công cụ để lên tiếng cho yêu cầu, quyết định của bản Nhân viên văn phòng tiếng Anh là Office staff. Office workers are a core part of every business, performing office administrative tasks, catering for all activities of the company, from receptionist to other nature works. business or even support for entertainment activities of the business. - Reception work. App Vay Tiền. Từ điển Việt-Anh nguyên văn Bản dịch của "nguyên văn" trong Anh là gì? vi nguyên văn = en volume_up textual chevron_left Bản dịch Người dich Cụm từ & mẫu câu open_in_new chevron_right VI nguyên văn {tính} EN volume_up textual nguyên văn {danh} EN volume_up text đúng nguyên văn {tính} EN volume_up verbatim Bản dịch VI nguyên văn {tính từ} nguyên văn từ khác nguyên bản, thuộc văn bản volume_up textual {tính} VI nguyên văn {danh từ} nguyên văn từ khác bản văn, bài khóa, bài văn, nguyên bản, văn bản, bài đọc, tài liệu volume_up text {danh} VI đúng nguyên văn {tính từ} đúng nguyên văn từ khác bản tốc ký, giống y hệt từng chữ như bản gốc volume_up verbatim {tính} Cách dịch tương tự Cách dịch tương tự của từ "nguyên văn" trong tiếng Anh nguyên danh từEnglishallentirenguyên tính từEnglishformerintegralcrudegiọng văn danh từEnglishtonenguyên nhân danh từEnglishreasonnguyên do danh từEnglishreasoncausecâu văn danh từEnglishsentencenguyên cớ danh từEnglishcausenguyên tố danh từEnglishelementnguyên bản danh từEnglishtextnguyên cáo danh từEnglishplaintiffnguyên môn danh từEnglishspecialtynguyên vẹn tính từEnglishintactnguyên vẹn danh từEnglishwholehoa văn danh từEnglishpatternnguyên chất tính từEnglishpurenguyên lý danh từEnglishfundamentals Hơn Duyệt qua các chữ cái A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y Những từ khác Vietnamese nguyên soáinguyên thểnguyên thủynguyên tácnguyên tắc chỉ đạonguyên tắc cơ bảnnguyên tốnguyên tố phóng xạ nhân tạonguyên tố phóng xạ nhân tạo Technetinguyên tử nguyên văn nguyên vẹnnguyên vịnguyên âmnguyên âm đôinguyên đơnnguyền rủanguyện cầunguyệtnguyệt sannguyệt thực commentYêu cầu chỉnh sửa Động từ Chuyên mục chia động từ của Chia động từ và tra cứu với chuyên mục của Chuyên mục này bao gồm cả các cách chia động từ bất qui tắc. Chia động từ Cụm từ & Mẫu câu Chuyên mục Cụm từ & Mẫu câu Những câu nói thông dụng trong tiếng Việt dịch sang 28 ngôn ngữ khác. Cụm từ & Mẫu câu Treo Cổ Treo Cổ Bạn muốn nghỉ giải lao bằng một trò chơi? Hay bạn muốn học thêm từ mới? Sao không gộp chung cả hai nhỉ! Chơi Let's stay in touch Các từ điển Người dich Từ điển Động từ Phát-âm Đố vui Trò chơi Cụm từ & mẫu câu Công ty Về Liên hệ Quảng cáo Đăng nhập xã hội Đăng nhập bằng Google Đăng nhập bằng Facebook Đăng nhập bằng Twitter Nhớ tôi Bằng cách hoàn thành đăng ký này, bạn chấp nhận the terms of use and privacy policy của trang web này. Cử nhân là gì?Cử nhân tiếng Anh là gì?Cụm từ tương ứng cử nhân tiếng Anh là gì?Một số ví dụ đoạn văn có sử dụng từ cử nhân tiếng Anh viết như thế nào? Sau khi kết thúc thời gian học tập tại trường đại học, sinh viên sẽ có một học vị khác nhau tùy theo chương trình đào tạo của mỗi trường. Ở Việt Nam, sinh viên các chuyên ngành khoa học xã hội nhân văn, khoa học tự nhiên, sư phạm, luật…thì việc nhận bằng cử nhân là một việc đáng quan tâm. Để tìm hiểu kĩ, hiểu rõ về cử nhân tiếng Anh là gì, TBT Việt Nam xin gửi tới Quý độc giả bài viết này. Cử nhân là gì? Cử nhân là học vị của sinh viên sau khi họ kết thúc chương trình học tập ở trường Đại học, thời gian học tập 4 năm hoặc có thể dài hơn. Hiện nay, hệ đào tạo cử nhân là chương trình đào tạo mà các trường Đại học hướng tới chuẩn quốc tế, xây dựng nền tảng kiến thức, chuyên môn vũng vàng để phù hợp, thích ứng với công việc. >>> Tham khảo Bằng đại học là gì? Bằng đại học tiếng Anh là gì? Cử nhân tiếng Anh là gì? Cử nhân tiếng Anh là Bachelor. A bachelor’s degree in English is a student’s degree after completing an English-language study program issued by the school After obtaining a bachelor’s degree in English, a bachelor’s degree is also one of the important documents when students apply for a job. >>> Tham khảo Tiến sĩ là gì? Tiến sĩ tiếng Anh là gì?Cụm từ tương ứng cử nhân tiếng Anh là gì? Khi nói đến cử nhân tiếng Anh, chúng ta thường thấy những cụm từ có liên quan như sau – Cử nhân tiếng Anh là Bachelor – Bằng cử nhân tiếng Anh là Bachelor’s degree in English – Cử nhân cao đẳng tiếng Anh là Bachelor of English College – Bằng cử nhân loại giỏi tiếng Anh là Bachelor degree in English – Bằng cử nhân loại khá tiếng Anh là Bachelor degree is quite English – Trình độ đại học tiếng Anh là University degree in English – Thạc sĩ tiếng Anh là English Master – Cử nhân công nghệ thông tin tiếng Anh là Bachelor of English Information Technology – Cử nhân luật tiếng Anh là The Bachelor of Laws– Cử nhân ngành hàng không tiếng Anh là The Bachelor of Aviation – Cử nhân kế toán tiếng Anh là The Bachelor of Accountancy – Cử nhân quản trị kinh doanh tiếng Anh là The Bachelor of Business Administrati – Cử nhân điện ảnh truyền hình tiếng Anh là The Bachelor of Film and Television – Cử nhân du lịch tiếng Anh là The Bachelor of Tourism Studies – Cử nhân khoa học xã hội tiếng Anh là The Bachelor of Art – Cử nhân khoa học tư nhiên tiếng Anh là The Bachelor of Science. >>> Tham khảo Nghiên cứu sinh tiếng Anh là gì? Một số ví dụ đoạn văn có sử dụng từ cử nhân tiếng Anh viết như thế nào? – Thuật ngữ nói về cử nhân trong tiếng Anh là Bachelor The term talking about bachelor in English is Bachelor – Bằng cử nhân tiếng Anh có giá trị đối với sinh viên tốt nghiệp chương trình tiếng Anh để tìm việc làm phù hợp, thành công A bachelor’s degree in English is valuable for English program graduates to find suitable and successful jobs – Bằng cử nhân là cánh cửa mở rộng, bước ngoặt trong sự nghiệp của sinh viên A bachelor’s degree is an open door, a turning point in the career of students – Khi nhắc đến cử nhân thì đối tượng ở đây là sinh viên, không phải là học sinh When referring to bachelor, the object here is a student, not a student – Trong bằng cử nhân có ba chức danh chính BA, BS, BFA In a bachelor’s degree there are three main titles Trên đây là toàn bộ những thông tin tư vấn về cử nhân tiếng Anh mới nhất mà TBT Việt Nam muốn gửi tới Quý độc giả tham khảo, để được hỗ trợ tư vấn liên hệ chúng tôi qua 19006560. >>> Tham khảo Thạc sỹ tiếng Anh là gì? Em muốn hỏi là "nhân văn" tiếng anh là từ gì? by Guest 7 years agoAsked 7 years agoGuestLike it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites. This is a basic human value and should never be làm được cuộc điều chỉnh vĩ đại nầy,Luôn hướng đến giá trị nhân văn để không ngừng gia tăng giá trị thương hiệu của sản phẩm đến thị trường nhập pay attention to human values to constantly increasing influence of our brand to the import giá trị nhân văn sâu sắc, cốt truyện nhẹ nhàng mà gây xúc động nhờ diễn xuất hoàn hảo của hai diễn viên deep human values, gentle storyline that touched by the perfect acting of the two main hành đầu tiên năm 1941 trong tạp chí Đời Mới,cho thấy tài năng của Nam Cao và thể hiện giá trị nhân văn sâu was first published in 1941 by New Life publisher,affirmed Nam Cao's talent and showed deeply human bình và sự sinh tồn trên trái đất, như ta thấy, đang bị đe dọaPeace and survival of life on earth as we know it arethreatened by human activities that lack a commitment to humanitarian bình và sự sinh tồn trên trái đất, như ta thấy, đang bị đe dọa bởiPeace and the survival of life on Earth as we know it arethreatened by human activities which lack a commitment to humanitarian cả những người không tin vào tôn giáo cũngnhận ra tầm quan trọng của những giá trị nhân văn này trong việc làm cho cuộc sống của họ hạnh phúc people who donot believe in religion recognize the importance of these human values in making their lives lịch kết hợp tình nguyện đang trở thành một trong những xu hướng được nhiều bạntrẻ hiện nay lựa chọn, bởi giá trị nhân văn mà hoạt động này đem travel is becoming one of the trends that more andmore young people today choose, because of the human values that gain from this Quyền được coi là thước đo quan trọng để định hình mức độ văn minh và là điềukiện tiên quyết tạo ra phúc lợi tinh thần và giá trị nhân văn cho con rights are considered an important milestone to measure the level of civilization andis a prerequisite to create spiritual well being and humanist values for chương trình Tour ghép đoàn Mai Châu 2 Ngày 1 Đêm để đến với Mai Châu, một vùng đất đà bản sắc dân tộc,In Tour Pairing program Hanoi Mai Chau Day 2 Days 1 Night to come to Mai Chau, a land of ethnic identity,Giá trị nhân văn có niềm tin tích cực vào tiềm năng của nhân viên Theo thuyết Y của McGregor.Humanistic Values Positive beliefs about the potential of employeesMcGregor's Theory Y.Hình ảnh này biểutượng cho sức mạnh dân tộc và giá trị nhânvăn xưa của người Việt image symbolizes the national power and old human values of the ancient thưởng công nhận những người có đóng góp vào sự phát triển của văn hóa, khoa học và giá trị nhân văn trên toàn thế award recognizes those who have contributed to the development of cultural, scientific and human values around the tướng Libăng Rafik al-Hariri bình luận" Hành động này đi ngược lại tất cả các giá trị nhânvăn và tôn giáo".But the Prime Ministerof Lebanon, Rafik al-Hariri, says the attacks“contradict all human and religious values”.Có một nét văn hóa sâu sắc ẩn sau phiên chợ tình, là giá trị nhân văn trong đời sống tinh thần của người dân nơi tướng Libăng Rafik al-Hariri bình luận" Hành động này đi ngược lại tất cả các giá trị nhânvăn và tôn giáo".Lebanese Prime Minister RafiqHariri said the"terrorist attack contradicts all human and religious values.".Cùng nhau tạo dựng môi trường làm việc năng động, sáng tạo, vớiTo create dynamic and creative working environment together,where unity is strength and human values are trên hết, Colombia thật phong phú về giá trị nhânvăn, những người nam nữ với con tim đại lượng, hiếu khách và can đảm khi đối diện với những thử above all, Colombia is rich in the human value of its people, men and women with a welcoming and generous heart, courageous and determined in the face of phát từ mong muốn đóng góp vào giá trịnhân văn của nhân event was rooted from her desire to contribute to the value of human trịnhân văn Humanistic Values Niềm tin lạc quan về những tiềm Values Positive beliefs about the potential of này không được phép xảy ra và các giá trị nhân văn phải được phát huy”.This must not happen and humanistic values must be promoted.”.Đó là mộtcuốn sách hữu ích để tôi hiểu về giá trịnhân văn của con was a useful book for me to understand some of the things humans khi tôi cất lời,tôi luôn luôn bàn nói về các giá trị nhân văn, khoa học và triết học Phật giáo.".When I open my mouth, I always talk about humane values, science and Buddhist philosophy.".Mikhail Gorbachev-một nhà cải cách theo đuổi các giá trị nhân văn khác- cũng đã có một khát vọng tương tự trong những năm Gorbachev- another revolutionary of humanity and decency- had a similar aspiration in the mong muốn tạo ra những giá trị nhân văn cho xã hội, mong muốn được thể hiện trách nhiệm của mình với tương lai của đất wishes to create humane values for society, looking forward to expressing its responsibility to the future of the trong đó không chứa đựng bất cứ khát vọng nào đối với các kháiniệm tự do dân chủ và các giá trị nhân văn của phương it does not contain is anyaspiration toward the Western conception of liberal democracy and humanistic nhìn Chúng tôi mong muốn xây dựng nên những giá trị nhân văn của cuộc sống, bắt nguồn từ con người và vì con người,Vision We desire to build up humanity values, derive from people and for people, and for a fullest life. MisionToward the marketKhuyến khích, nâng đỡ, nhân rộng cái đúng, cái tốt, cái tích cực;bảo vệ các giá trị nhân văn trong đời sống xã promote and multiply the good,the right and positive elements and protect humane values in social ra, các mô hình về nhận thức và ra quyết định của chúng ta cũng có thể đem dùng để đảm bảo các AGI hành xử đúng mực vàN addition, our models of cognition and decision making can be used to ensure AGIs behave appropriately and Nhân văn là gì? Nhân văn trong tiếng Anh tên là gì? Lối sống nhân văn? Nội dung liên quan đến chủ nghĩa nhân văn?Sinh viên khoa nhân văn học về sự trỗi dậy và sụp đổ của các đế chế, ngôn ngữ cổ đại và hiện đại, và thơ ca của thời kỳ lãng mạn. Là một phần cốt lõi của nền giáo dục nghệ thuật tự do, khoa học nhân văn nghiên cứu văn học, quá khứ, văn hóa và các giá trị con người. Trong khi học về các chủ đề này, các sinh viên chuyên ngành nhân văn cũng củng cố kỹ năng nghiên cứu, viết và tư duy phản biện của họ. Nhưng nhân văn là gì? Và những lối sống nhân văn và chủ nghĩa nhân văn? Hãy tìm hiểu nội dung này trong bài viết dưới đây Luật sư tư vấn luật miễn phí qua tổng đài điện thoại Khoa học nhân văn liên quan đến việc nghiên cứu thế giới con người và xã hội từ góc độ phê phán. Lĩnh vực này bao gồm các chuyên ngành phổ biến như tiếng Anh, lịch sử và triết học. Trong các ngành này, sinh viên điều tra bản thân nhân loại do đó có tên, áp dụng các phương pháp phê bình để giúp họ hiểu văn học, nghệ thuật và quá khứ, cũng như đạo đức, văn hóa và các giá trị của con người. Nhân văn là ngành học nghiên cứu các khía cạnh của xã hội và văn hóa con người. Trong thời kỳ Phục hưng, thuật ngữ này tương phản với thần thánh và dùng để chỉ những gì ngày nay được gọi là kinh điển, lĩnh vực chính của nghiên cứu thế tục trong các trường đại học vào thời điểm đó. Ngày nay, khoa học nhân văn được định nghĩa thường xuyên hơn là bất kỳ lĩnh vực nghiên cứu nào ngoài đào tạo chuyên môn, toán học và khoa học xã hội và tự nhiên. Khoa học nhân văn sử dụng các phương pháp chủ yếu là phê phán, hoặc suy đoán, và có yếu tố lịch sử quan trọng – được phân biệt với các phương pháp tiếp cận chủ yếu thực nghiệm của khoa học tự nhiên, tuy nhiên, không giống như các khoa học, nó không có kỷ luật trung tâm. Các ngành khoa học nhân văn bao gồm nghiên cứu ngôn ngữ cổ đại và hiện đại, văn học, triết học, lịch sử, khảo cổ học, nhân chủng học, địa lý nhân văn, luật, tôn giáo, và nghệ thuật. Các học giả trong khoa học nhân văn là “học giả nhân văn” hoặc nhà nhân văn. Thuật ngữ “nhà nhân văn” cũng mô tả vị trí triết học của chủ nghĩa nhân văn, điều mà một số học giả “phản nhân văn” trong khoa học nhân văn bác bỏ. Các học giả và nghệ sĩ thời Phục hưng còn được gọi là những người theo chủ nghĩa nhân văn. Một số trường trung học cung cấp các lớp nhân văn thường bao gồm văn học, nghiên cứu toàn cầu và nghệ thuật. Các bộ môn về con người như lịch sử, dân gian học và nhân học văn hóa nghiên cứu các vấn đề mà phương pháp thực nghiệm thao tác không áp dụng được – và thay vào đó chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh và nghiên cứu so sánh. Các phương pháp khác được sử dụng trong khoa học nhân văn bao gồm thông diễn học và phê bình nguồn. Mỗi ngành khoa học nhân văn dựa trên các phương pháp giải thích độc đáo. Các nhà sử học sử dụng phương pháp lịch sử, có thể được chia thành nhiều nhánh như lịch sử văn hóa, lịch sử định lượng và lịch sử truyền miệng. Trong khi đó, tiếng Anh và ngoại ngữ sử dụng phê bình văn bản để giải thích các nguồn, và triết học áp dụng phương pháp phân tích khái niệm và thực nghiệm. 2. Nhân văn trong tiếng Anh tên là gì? Nhân văn trong tiếng Anh tên là “Humanities”. 3. Lối sống nhân văn? Trên thực tế thì khi một con người có lối sống nhân văn, họ sẽ có những biểu hiện như sau – Luôn sống chân thật với cảm xúc của mình – Sống độ lượng, vị tha, khoan dung – Yêu cái đẹp, yêu thiên nhiên và mong muốn khắc phục, giải thích thiên nhiên – Luôn có tinh thần độc lập tự cường – Ngợi ca phẩm chất con người – Khát vọng công lý Lối sống nhân văn là việc có một thế giới quan có đạo đức nhưng không chỉ là một thế giới quan vô thần hay bất khả tri. Đối với nhiều người không theo tôn giáo, quan điểm sống đóng khung câu trả lời cho cái gọi là “câu hỏi cuối cùng” về cuộc sống giống như cách mà tôn giáo làm đối với các tín đồ. Chủ nghĩa nhân văn cam kết sâu sắc trong việc bảo vệ Nhân quyền. Cho rằng đây là cuộc sống duy nhất mà chúng ta có, những người theo chủ nghĩa nhân văn tin rằng mọi người nên có quyền tự do để sống nó theo niềm tin của chính họ. Do đó, chủ nghĩa nhân văn bảo vệ quyền cho mọi người được lựa chọn niềm tin, giá trị và lối sống của riêng mình, chỉ tùy thuộc vào việc họ không can thiệp vào quyền của người khác. Trong lối sống nhân văn thì ở đây sẽ không giáo điều. Nó không có cuốn sách nguồn về các quy tắc không thể nghi ngờ, không có các nhà lãnh đạo để xác định học thuyết không thể sai lầm, không có câu trả lời dứt khoát. Chủ nghĩa nhân văn hoàn toàn khác với những tôn giáo và hệ tư tưởng tìm cách áp đặt lên người khác tầm nhìn của chính họ về chân lý hoặc quan niệm của họ về “sống đúng đắn”. Do đó, bạn không chính thức chuyển đổi sang chủ nghĩa Nhân đạo. Thay vào đó, hầu hết mọi người trở thành những người theo chủ nghĩa nhân văn mà không cần liên hệ với bất kỳ tổ chức nhân văn nào, đôi khi thậm chí không biết từ đó. Lối sống nhân văn được khẳng định là một quan điểm sống dân chủ và đạo đức khẳng định rằng con người có quyền và trách nhiệm mang lại ý nghĩa và hình dạng cho cuộc sống của mình. Chủ nghĩa nhân văn là viết tắt của việc xây dựng một xã hội nhân văn hơn thông qua một nền đạo đức dựa trên con người và các giá trị tự nhiên khác trên tinh thần lý trí và tự do tìm hiểu thông qua năng lực của con người. Nó không phải là hữu thần, và nó không chấp nhận những quan điểm siêu nhiên về thực tại. 4. Nội dung liên quan đến chủ nghĩa nhân văn? Từ “chủ nghĩa nhân văn” bắt nguồn từ khái niệm tiếng Latinh là humantas, lần đầu tiên được Cicero sử dụng để mô tả các giá trị liên quan đến giáo dục khai phóng, tương tự như nghệ thuật, triết học, lịch sử và văn học thế kỷ 21. Từ này xuất hiện trở lại trong thời Phục hưng Ý với tên gọi umanista và được sử dụng trong ngôn ngữ tiếng Anh vào thế kỷ 16. Từ “nhà nhân văn” được dùng để mô tả một nhóm sinh viên theo học văn học cổ điển và những người ủng hộ nền giáo dục dựa trên nó. Vào đầu thế kỷ 19, thuật ngữ chủ nghĩa nhân văn được sử dụng ở Đức với nhiều nghĩa và từ đó, nó tái nhập vào ngôn ngữ tiếng Anh với hai ký hiệu riêng biệt; “ Có thể nhà thần học người Bavaria Friedrich Immanuel Niethammer đã đặt ra thuật ngữ thuyết nhân bản để mô tả chương trình giảng dạy cổ điển mới mà ông dự định cung cấp ở các trường trung học ở Đức. Ngay sau đó, các học giả khác như Georg Voigt và Jacob Burckhardt đã chấp nhận thuật ngữ này. Trong thế kỷ 20, từ này đã được tinh chỉnh hơn nữa, có được ý nghĩa đương thời của nó là cách tiếp cận cuộc sống theo chủ nghĩa tự nhiên, tập trung vào hạnh phúc và tự do của con người. Chủ nghĩa nhân văn là một lập trường triết học đề cao tiềm năng và quyền tự quyết của con người và xã hội. Nó coi con người là điểm khởi đầu cho sự tìm hiểu nghiêm túc về đạo đức và triết học. Ý nghĩa của thuật ngữ “chủ nghĩa nhân văn” đã thay đổi theo các phong trào trí tuệ liên tiếp đã đồng nhất với nó. Nói chung, thuật ngữ này đề cập đến sự tập trung vào hạnh phúc của con người và ủng hộ quyền tự do, tự chủ và tiến bộ của con người. Nó xem nhân loại có trách nhiệm thúc đẩy và phát triển các cá nhân, tán thành phẩm giá bình đẳng và vốn có của tất cả con người, đồng thời nhấn mạnh mối quan tâm của con người trong mối quan hệ với thế giới. Bắt đầu từ thế kỷ 20, các phong trào nhân văn thường phi tôn giáo và phù hợp với chủ nghĩa thế tục. Thông thường, chủ nghĩa nhân văn đề cập đến quan điểm vô thần tập trung vào quyền tự quyết của con người, và dựa vào khoa học và lý trí hơn là sự mặc khải từ một nguồn siêu nhiên để hiểu thế giới. Những người theo chủ nghĩa nhân văn có xu hướng ủng hộ nhân quyền, tự do ngôn luận, các chính sách tiến bộ và dân chủ. Những người có thế giới quan nhân văn coi tôn giáo không phải là điều kiện tiên quyết của đạo đức, và phản đối việc tôn giáo bị cuốn theo giáo dục và nhà nước quá mức. Theo các nhà nhân văn, con người có thể tự định hình giá trị của mình, sống tốt và có ý nghĩa. Nguồn gốc của những tư tưởng nhân văn ở phương Tây phần lớn có thể bắt nguồn từ triết học Hy Lạp cổ đại, vốn ưu tiên đạo đức con người, nhưng những quan niệm và ý tưởng tương tự cũng được thể hiện ở những nơi khác trong thế giới cổ đại, chẳng hạn như Ấn Độ cổ đại, Na Uy, Nam Phi và Trung Quốc. Trong thời kỳ Phục hưng châu Âu, mối quan tâm đến văn học cổ điển từ Hy Lạp đã được đổi mới và những ý tưởng nhân văn bắt đầu phát triển trở lại. Những tiến bộ trong khoa học, công nghệ và triết học trong thời kỳ Khai sáng đã thúc đẩy thế giới quan thế tục, tạo ra nhiều hiệp hội và phong trào hợp lý và đạo đức trong thế kỷ 19, một số hợp nhất để tạo thành các hiệp hội nhân văn thế tục vào thế kỷ 20. Chủ nghĩa nhân văn bảo vệ các đức tính công dân của nền dân chủ kết hợp quyền tự do cá nhân với trách nhiệm xã hội. Chủ nghĩa nhân văn coi trọng nghệ thuật thỏa hiệp là phương pháp tốt nhất để đạt được sự đồng thuận xã hội, và do đó cam kết hướng tới một tầm nhìn toàn diện và đa nguyên về xã hội mặc dù sự khác biệt nào được thừa nhận là sức mạnh và sự khác biệt được giải quyết thông qua tranh luận và lập luận hợp lý. Chủ nghĩa nhân văn tượng trưng cho sự khoan dung và cởi mở với người khác nó không ngừng cố gắng xây dựng cầu nối giữa các tín ngưỡng, nền văn hóa và lực lượng chính trị khác nhau. Do đó, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc, chủ nghĩa chính thống tôn giáo hoặc các ý kiến ​​độc quyền không có chỗ đứng trong Chủ nghĩa Nhân văn. Chủ nghĩa nhân văn hoàn toàn đối lập với bất kỳ hệ thống tư tưởng nào nhấn mạnh sự khác biệt và thúc đẩy chúng một cách giả tạo nhằm cố gắng thiết lập sự thống trị về hệ tư tưởng. Chủ nghĩa nhân văn đề cao khoa học và sự tìm hiểu hợp lý như những phương tiện để khám phá ra sự thật. Các nhà nhân văn tin rằng giải pháp cho các vấn đề của thế giới nằm trong suy nghĩ và hành động của con người, được thúc đẩy bởi bằng chứng khoa học và sự đổi mới hơn là sự can thiệp của thần thánh. Chủ nghĩa nhân văn bác bỏ những lập luận siêu nhiên và giáo điều để giải thích vũ trụ hay mục đích sống của con người. Nó đề cao ý tưởng rằng mọi người có thể sống một cuộc sống có đạo đức và viên mãn bằng lý trí, sự đồng cảm và sự hợp tác của con người.

nhân văn tiếng anh là gì