Cách để tính được mức thuế của đất thổ cư đơn giản nhất. Bên cạnh đó thì công thức để tính thuế đất thổ cư 2019 được quy định rõ tại khoản 2 điều 8 của Thông tư 153/2011/TT-BTC như sau: Số tiền thuế phải đóng = số thuế sẽ phát sinh - số thuế được TRẦN NGỌC TÂM 0836.87.83.88 Tư vấn "MIỄN PHÍ" định giá nhà, giá đất, thủ tục pháp lý, sang tên sổ đỏ, tách thửa, thừa kế, thuế, phí, lệ phí vay vốn NH; Nhận ký gửi, mua-bán nhà đất thổ cư nội thành Nam Định từ Một tỷ đến Trăm, Nghìn tỷ. Thuế sử dụng đất hàng năm sẽ được tính = thuế sử dụng đất hàng năm (diện tích đất tính thuế)x(giá của 1m² đất)x(thuế suất). Trong quá trình làm sổ tách bìa nếu như người dân không có đủ điều kiện để đóng thuế, cơ quan có thẩm quyền cũng vẫn cấp bìa đỏ. Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở thì phải nộp thuế sử dụng đất. Cách tính thuế đất thổ cư như thế nào? Khi gia chủ chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất tổ cư thì thuế đất được tính như thế nào? Trong bài viết ngày hôm nay, sẽ đem đến cho bạn đọc một số thông tin pháp lý mà nhiều người quan tâm về thị trường bất động sản. Đó chính là cách tính thuế đất thổ cư khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang nhà ở. Mời bạn đọc cùng theo dõi. 1. Những điều cần biết khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất Hiện nay, nhiều gia đình cũng như các cá nhân có xu hướng chọn mua các khu đất nông nghiệp hay đất vườn trước khu chuyển đổi mục đích sử dụng nông nghiệp của chúng thành đất thổ cư. Như vậy, các gia chủ có thể sử dụng khu đất này để ở cũng như xây cất nhà. Theo các chuyên viên từ dự án đất nền An Giang, việc này giúp các gia chủ tiết kiệm chi phí hơn rất nhiều so với việc tự mình mua một miếng đất thổ cư đã sẵn có giấy tờ. Thế nhưng, việc này cũng tiềm ẩn một số nguy cơ nhất định. Điều này xảy ra khi các người mua đất không có đầy đủ các kiến thức căn bản về luật đất đai hay quá tin tưởng vào lời mời chào từ các chuyên viên môi giới. Việc này có thể khiến các gia chủ có thể mua phải các khu đất không đủ điều kiện tiến hành chuyển đổi quyền sử dụng cũng như có nguy cơ phải chịu đóng một mức thuế đất thổ cư lớn hơn so với thực tế. Chính vì vậy, việc nắm bắt được thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng nhất cũng như nắm rõ được cách tính thuế đất thổ cư trong quá trình chuyển đổi là rất quan trọng. 2. Điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp Điều kiện tiên quyết để các gia chủ có thể chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư là các gia chủ cần nhận được sự chấp thuận cũng như cho phép của những cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bên cạnh đó, quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất cũng cần căn cứ vào nhu cần sử dụng đất của gia chủ vào mục đích gì cần được thể hiện trên một đơn xin chuyển đổi. Ngoài ra, theo các dự án Quy nhơn melody hưng thịnh, yếu tố miếng đất nông nghiệp cần chuyển đổi đó có nằm trong diện quy hoạch đất đai của địa phương không cũng là một yếu tố cần xem xét. Theo quy định, thông tin về diện quy hoặc cần được nói rõ trong bản kế hoạch sử dụng đất hàng năm được sự phê duyệt của UBND quận huyện cũng như được nhà nước chấp thuận. Khi này, gia chủ cần chủ động liên hệ tới UBND địa phương nhằm hỏi cũng như xác định thông tin này một cách rõ ràng khi có dự định mua đất. Chính vì lý do này, trong trường hợp khu đất nông nghiệp gia chủ định mua không nằm trong diện quy hoạch đất ở tại địa phương thì quá trình tiến hành thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất gần như không thể. 3. Thủ tục và các hồ sơ liên quan đến việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất Khi thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất tỏng mua bán nhà, các gia chủ cần chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm các yếu tố sau. Đầu tiên, gia chủ cần có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất đai cùng với một đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với miếng đất theo mẫu có sẵn. Ngoài ra, các gia chủ còn cần chuẩn bị sổ đỏ cũng như sổ hồng của miếng đất và toàn bộ các giấy tờ có liên quan đến miếng đất. Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất Sau khi đã tiến hành thu cũng như tổng hợp đủ những hồ sơ và giấy tờ có liên quan, các cơ quan chức năng đủ thẩm quyền sẽ thực hiện quá trình thẩm tra cũng như xác minh hồ sơ và thẩm định, xem xét về nhu cầu khi chuyển mục đích sử dụng đất của gia chủ có hợp lý và hợp lệ không. Nếu hợp lệ, các cơ quan này sẽ hướng dẫn cho người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan. Nghĩa vụ này gồm đóng các mức lệ phí cho giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư. 4. Cách tính thuế đất thổ cư sau khi làm thủ tục chuyển đổi Số tiền nộp bằng một nửa 50% số tiền chênh lệch gữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở và tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 trong trường hợp chuyển đổi từ đất vườn, đất ao trong cùng một thửa đất có nhà thuộc khu vực không được công nhận là đất ở sang làm đất ở. Trong trường hợp miếng đất đó được chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sang làm đất ở thì số tiền đóng sẽ là mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở và tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển đổi của cơ quan có thẩm quyền. Có thể bạn quan tâm>>> Tình hình bán đất An Phú, An Giang mới nhất Trên đây là những chia sẻ của cùng bạn đọc về các thủ cục cùng với cách tính thuế đất thổ cư khi chuyển đổi mục đích sử dụng. Hi vọng bài viết của chúng tôi đã cung cấp cho bạn đọc nhiều thông tin pháp lý về bất động sản hữu ích. Hẹn gặp lại các bạn trong các bản tin sắp tới! Thuế đất ở thuế đất thổ cư là một loại thuế nhà đất phổ biến thường gặp nhất hiện nay. Đất thổ cư có phải đóng thuế không chắc chắn là vấn đề luôn được mọi người quan tâm đến. Và trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp lên đất thổ cư có phải đóng thuế hay không? Nếu có thì làm thế nào để tính thuế đất ở một cách đơn giản, chính xác, phù hợp với quy định về thuế hiện hành? Câu trả lời sẽ có trong bài viết ngay sau đây. 1/ Thuế đất ở là gì? Thuế đất ở, thuế đất thổ cư là cụm từ xuất hiện tương đối nhiều khi nói về các loại thuế nhà đất mà người nộp thuế có nghĩa vụ thực hiện theo đúng quy định pháp luật. Tuy nhiên, khái niệm thuế đất ở lại không được quy định cụ thể trong các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. Vì thế, trường hợp một số người hiểu sai, nhận định sai về loại thuế này là không thể tránh khỏi. Theo Luật đất đai 2013 mới nhất thì khái niệm thuế sử dụng đất được hiểu như sau “Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.” Mặt khác, thuế sử dụng đất là loại thuế gián thu áp dụng đối với đất ở, đất xây dựng công trình. Các cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng đất ở, đất xây dựng công trình đồng thời phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định, nghĩa là phải đóng thuế đất. Căn cứ vào Thông tư số 153/2011/TT-BTC và Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 Luật số 48/2010/QH12 thì thuế đất ở thuộc phạm vi thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Người nộp thuế phải tiến hành đăng ký, khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Tuy nhiên, không hẳn đất phi nông nghiệp đều chịu khoản thuế này. Cần phải phân định rõ ràng ngay từ đầu để biết được nghĩa vụ của mình và thực hiện đúng. 2/ Đối tượng nào phải chịu thuế đất ở? Đất ở trong trường hợp này không đơn thuần là đất dùng để “ở” mà bao gồm cả trường hợp đất ở và đất sử dụng vào mục đích kinh doanh. Đây là các đối tượng phải chịu thuế đất ở theo quy định pháp luật về thuế hiện hành. Cụ thể trong từng trường hợp sẽ như sau Đất ở Đất ở là đất dùng để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình khác phục vụ đời sống của mình. Đất ở bao gồm cả đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư hoặc gắn liền với nhà riêng lẻ chỉ tính các trường hợp được công nhận là đất ở của cơ quan có thẩm quyền. Đất ở thường được chia thành hai nhóm là đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Đất ở tại nông thôn là đất thuộc phạm vi địa giới hành chính xã trừ đất tại khu đô thị mới vẫn thuộc sự quản lý của xã nhưng nằm trong quy hoạch phát triển các quận, thị xã, thành phố. Đất ở tại nông thôn do cá nhân, gia đình đang sử dụng bao gồm đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất. Phù hợp với các chính sách quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước phê duyệt. Đất ở tại đô thị là đất thuộc phạm vi địa giới hành chính của phường, thị trấn. Đặc biệt khác với đất ở tại nông thôn là đất ở tại đô thị bao gồm cả đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện quy hoạch phát triển theo quy định những vẫn thuộc xã quản lý. Ngoài ra, đất ở tại đô thị còn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất phù hợp với chính sách quy hoạch đã được phê duyệt. Nhà ở Nhà ở là công trình được xây dựng nhằm mục đích chính là để ở và phục đời sống sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình cũng như đáp ứng các nhu cầu thiết thực cơ bản khác. Nhà ở được chia ra thành nhiều loại hình khác nhau, cụ thể như sau Nhà ở riêng lẻ được hiểu là nhà ở xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình. Ví dụ như nhà biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập,... Nhà chung cư là nhà ở được xây dựng có 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, cầu thang chung, lối đi chung, có phần không gian sở hữu riêng và chung phục vụ nhu cầu của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình. Nhà chung cư được chia thành hai loại chính căn cứ theo mục đích sử dụng là nhà chung cư dùng để ở và nhà chung cư dùng để ở kết hợp kinh doanh mục đích sử dụng hỗn hợp. Như vậy, nhà chung cư có phải đóng thuế đất không? Chắc chắn các bạn đã có câu trả lời ngay từ phần này. Nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng với mục đích thương mại. Ví dụ như để bán, cho thuê,... Nhà ở công vụ nhà ở dành riêng cho các đối tượng thuộc diện ở nhà công vụ thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác. Nhà ở để phục vụ tái định cư các cá nhân, hộ gia đình nào thuộc diện được hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa sẽ được bố trí ở tại đây. Nhà ở xã hội các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở của Nhà nước sẽ được bố trí ở tại đây. 3/ Cách tính thuế đất ở 2020 chính xác nhất Căn cứ Thông tư 153/2011/TT-BTC thì thuế đất ở được xác định theo công thức Số thuế phải nộp đồng = Số thuế phát sinh đồng - Số thuế được miễn, giảm nếu có Trong đó, số thuế phát sinh được tính theo công thức sau Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế m2 x Giá của 1m2 đất đồng/m2 x Thuế suất % Tuy nhiên, để tính được số thuế phát sinh cụ thể đòi hỏi phải xác định chính xác 3 yếu tố trong công thức đã đề cập. Những thông tin hướng dẫn chi tiết sau đây sẽ giúp bạn giải nhanh được bài toán này. Diện tích đất tính thuế Giá của 1m2 đất ở Thuế suất Thuế suất trong trường hợp này sẽ áp dụng phương pháp biểu thuế lũy tiến từng phần để tính toán, xác định. Bảng mô tả cụ thể như sau 4/ Các trường hợp được giảm thuế, miễn thuế đất ở Giảm thuế Miễn thuế 5/ Đất thổ cư có phải đóng thuế không? Đất thổ cư là tên gọi khác của đất ở và thường xuất hiện nhiều trong các ngành nghề đặc thù liên quan đến kinh doanh bất động sản. Bởi vì bản chất là đất ở nên đây cũng là đối tượng chịu thuế đất ở. Như vậy, người có quyền sở hữu, sử dụng đất hợp pháp sẽ có nghĩa vụ thực hiện nộp thuế đất phi nông nghiệp theo quy định của Nhà nước. 6/ Có phải đóng thuế đất nông nghiệp lên thổ cư hay không? Căn cứ vào Nghị định 45/2014/NĐ-CP và Thông tư 76/2014/TT-BTC thì trường hợp yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp lên đất thổ cư thì chủ sở hữu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Như vậy, trường hợp này sẽ phải chịu thuế khi chuyển đổi mục đích sử dụng. Cá nhân, hộ gia đình có nghĩa vụ phải nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở và tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định theo công thức Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp 7/ Thủ tục nộp thuế đất ở theo quy định Đất thổ cư cần phải đóng thuế. Quy trình, thủ tục nộp thuế nhà đất diễn ra như sau Chuẩn bị hồ sơ khai thuế sử dụng đất Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TKSDDPNN áp dụng cho tổ chức. Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, quyết định hoặc hợp đồng cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế nếu có. Điền đầy đủ thông tin Người nộp thuế có trách nhiệm khai chính xác vào Tờ khai thuế các thông tin liên quan như tên, số CMND, mã số thuế, địa chỉ. Các thông tin quan trọng khác như diện tích, mục đích sử dụng. Trường hợp có giấy chứng nhận thì phải khai đầy đủ các thông tin trên giấy chứng nhận như số, ngày cấp, số tờ bản đồ, diện tích đất, hạn mức nếu có. Hàng năm, người nộp thuế không phải thực hiện kê khai lại nếu không có thay đổi về người nộp thuế hoặc không có yếu tố phát sinh làm thay đổi khác. Trường hợp có phát sinh thì thực hiện kê khai lại trong thời hạn 30 ngày và thực hiện thủ tục như trước đó. Đối với đất ở nhà chung cư thì điền thông tin loại nhà, diện tích, hệ số phân bổ căn cứ vào diện tích thực tế đang sử dụng. Nếu thuộc trường hợp miễn, giảm thuế phải điền rõ trường hợp vào mục số 05. Lưu ý chọn khoảng thời gian nộp thuế tùy thuộc vào quyết định của từng trường hợp nộp thuế khác nhau. Có thể nộp 1 lần/năm, 2 lần/năm hoặc theo thời kỳ ổn định. Nộp thuế Người nộp thuế nộp hồ sơ tại cơ quan Thuế theo thời hạn nộp tiền thuế hàng năm chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Người nộp thuế có thể lựa chọn nộp thuế 1 lần hoặc 2 lần trong năm nhưng phải đảm bảo hoàn thành theo đúng thời gian trên. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp thuế của cơ quan thuế thì người nộp thuế có quyền phản hồi về các thông tin trên thông báo và gửi tới nơi nhận hồ sơ khai thuế. Ở một số địa phương, Chi cục Thuế có thể ủy nhiệm cho UBND cấp xã thực hiện thu thuế của người nộp thuế để tạo sự thuận tiện trong quá trình làm việc của các bên. Lưu ý Hiện nay, các chính sách thuế của Nhà nước đưa ra đã tạo điều kiện hết mức cho người nộp thuế, thì mọi người cũng nên thực hiện đúng nghĩa vụ của mình. Không mất quá nhiều thời gian tính cả quá trình làm hồ sơ, thủ tục khác, vậy nên người sử dụng đất phải chú ý thực hiện tránh trường hợp chậm trễ sẽ bị phạt tiền không đáng có. Công thức tính tiền sử dụng đất chậm nộp mới nhất như sau Tiền chậm nộp = 0,03% x Số tiền thuế chậm nộp x Số ngày chậm nộp Đóng thuế đất ở là trách nhiệm, nghĩa vụ của người sử dụng đất nhưng đồng thời cũng là quyền lợi của người đóng thuế khi thuế có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Đóng thuế chính là việc mỗi người dân đang đóng góp tiền bạc của mình vào sự phát triển chung của cả nước. Không đóng thuế đất trừ trường hợp được miễn giảm chính là vi phạm pháp luật và sẽ bị xử phạt thích đáng. Xem thêm Cách tính & thủ tục nộp thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đầy đủ nhất Thuế trước bạ nhà đất là gì? Thủ tục, cách tính & những vấn đề liên quan Quy định về thuế đất nông nghiệp theo luật mới nhất Thị trường bất động sản ở nước ta ngày càng biến động và sục sôi do mang đến nhiều lợi ích về khả năng sinh lợi cũng như tính thanh khoản tương đối nhanh. Trong đó đất thổ cư được đánh giá là hạng mục nên cân nhắc. Vậy bạn đã biết rõ đất thổ cư là gì và có được cấp sổ đỏ hay không? Theo dõi bài viết sau của để có lời giải cho vấn đề trên nhé. Đất thổ cư là gì?Đất thổ cư có cần phải đóng thuế?Đất thổ cư có sổ đỏ không? Thủ tục đăng ký?Chuẩn bị hồ sơThủ tục đăng ký sổ đỏ cho đất thổ cưSự khác nhau giữa đất thổ cư và đất nông nghiệpCần lưu ý gì khi mua đất thổ cư? Đất thổ cư đất phi nông nghiệp là loại hình bất động sản được các chuyên gia đánh giá cao về nhiều mặt. Đây là loại đất được sử dụng chủ yếu cho mục đích xây dựng để ở hoặc thi công công trình, gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại khu vực đô thị. Ngoài ra, đất ở gắn liền với vườn, ao nếu nằm trên cùng một thửa đất cũng được tính là đất thổ cư. Đất thổ cư hiện nay có rất nhiều ở bất cứ đâu, chỉ cần sử dụng cho mục đích ở, xây dựng công trình cá nhân hoặc cộng đồng đều được Đất thổ cư có cần phải đóng thuế? Theo quy định về pháp luật thì phần lớn các loại hình đất hiện nay đều phải thực hiện nghĩa vụ thuế hàng năm. Và đất thổ cư không nằm ngoài ngoại lệ, do đó vẫn phải đóng thuế cho nhà nước. Công thức tính thuế như sau Thuế sử dụng đất thổ cư một năm = Diện tích đất tính thuế x giá của một mét vuông đất x thuế suất. Đất thổ cư có sổ đỏ không? Thủ tục đăng ký? Đất thổ cư là một dạng đất dùng để xây dựng do đó nó bắt buộc phải có sổ đỏ. Trong trường hợp phân đất thành nhiều lô, bạn có thể đăng ký làm sổ đỏ riêng cho từng mảnh đất. Dưới đây là hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ và các bước đăng ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ Chuẩn bị hồ sơ Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu đã công chứng Trích lục bản đồ địa chính của lô đất Biên bản xét duyệt cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Biên bản kiểm tra tình trạng sử dụng đất Đơn đề nghị xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp đủ điều kiện Thủ tục đăng ký sổ đỏ cho đất thổ cư Bước 1 Bạn cần nộp hồ sơ đã chuẩn bị ở trên tại UBND xã, phường hoặc thị trấn nơi có đất. UBND sẽ thành lập Hội đồng thẩm định tiến hành thực hiện công tác thẩm tra, xác nhận nguồn gốc, tình trạng sử dụng đất hiện tại, tình trạng tranh chấp đất nếu có. Sau khi kiểm tra xong, UBND sẽ điền vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và gửi hồ sơ lên UBND Quận/huyện. Bước 2 UBND Quận/huyện sẽ tiến hành xét duyệt hồ sơ. Trong trường hồ sơ đủ điều kiện sẽ được xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ngược lại nếu không đủ điều kiện, UBND Quận/huyện sẽ thông báo lý do chi tiết. Sau khi được duyệt giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, UBND Quận/huyện tiến hành gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế. Theo đó bạn cần thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Bước 3 Cuối cùng bạn nhận sổ đỏ và thanh toán chi phí làm sổ theo quy định. Tổng thời gian giải quyết thủ tục cấp sổ đỏ tối đa 30 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ. Đất thổ cư có thể được đăng ký quyền sử dụng đất bất cứ khi nào Sự khác nhau giữa đất thổ cư và đất nông nghiệp Có không ít người nhầm lẫn giữa đất thổ cư đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp. Tuy nhiên chúng là hai nhóm đất hoàn toàn trái ngược nhau. Bạn cần hiểu rằng, đất thổ cư là nhóm đất được sử dụng cho mục đích ở, xây dựng nhà cửa, công trình kiến trúc phục vụ cho xã hội. Còn đất nông nghiệp chỉ được phép sử dụng vào mục đích trồng trọt hoặc nuôi thủy hải sản,… Bên cạnh đó, đất nông nghiệp còn quy định cấm xây dựng nhà ở, công trình. Trong trường hợp muốn xây nhà, bạn cần đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở. Ngoài ra, xét về mặt giá cả thì đất thổ cư sẽ được giá hơn so với đất nông nghiệp. Sở hữu đất thổ cư có thể mang đến cho bạn nhiều giá trị hơn trong tương lai Cần lưu ý gì khi mua đất thổ cư? Để đầu tư vào những lô đất thổ cư có giá trị tiềm năng trong những năm tới, bạn nên nắm rõ các yếu tố quan trọng dưới đây để hạn chế những rủi ro đáng tiếc như Đất thổ cư bạn muốn mua phải có đầy đủ thủ tục, hồ sơ tính pháp lý. Khảo sát, tìm hiểu xem đất có đang bị tranh chấp hay cầm cố thế chấp không Đất cần phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi ký kết hợp đồng mua bán đất thổ cư bắt buộc phải có chữ ký của tất cả các cá nhân liên quan. Quan sát và lựa chọn hướng mảnh đất phù hợp, nghiên cứu môi trường sống xung quanh. Kiểm tra lối vào có chung chạm hàng xóm hoặc tranh chấp không. Xem thêm Đất thương mại dịch vụ là gì? Đất thương mại có được cấp sổ đỏ? Công chứng vi bằng là gì? Khi nào nên dùng công chứng vi bằng? Trên đây là những thông tin chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm đất thổ cư là gì, có được cấp sổ đỏ không, cách thức đăng ký như thế nào, đồng thời nên lưu ý những gì để không mua nhầm hay xảy ra tranh chấp. hy vọng rằng thông qua bài viết này bạn đã sáng tỏ được các khúc mắc rồi nhé. Lưu ý Bên mình KHÔNG TƯ VẤN các dịch vụ đất thổ cư. Bài viết chỉ nhằm mục đích chia sẻ. Vui lòng KHÔNG LIÊN HỆ BÊN MÌNH Bên cạnh việc có được chuyển mục đích sử dụng đất lên thổ cư hay không thì người dân còn quan tâm đến chi phí. Để biết khi chuyển đổi lên đất thổ cư mất bao nhiêu tiền thì người dân phải biết cách tính và biết giá đất của thửa đất cần chuyển. Hiểu được điều đó, ACC xin gửi tới quý khách hàng bài viết “Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư” với những nội dung sauBảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư bao gồm những khoản phí sau Tiền sử dụng đất khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư* Cách tính dưới đây chỉ áp dụng đối với hộ gia đình, cá hợp 1 Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định“Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”. Như vậy, 02 trường hợp sau đây sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích– Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất lại, nếu thuộc trường hợp trên thì tiền sử dụng đất tính theo công thức sauTiền sử dụng đất phải nộp = 50% x Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Trường hợp 2 Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định như sau“Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”. Như vậy, tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sauTiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp* Riêng đối với đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hợp pháp thì căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất, cụ thể– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.– Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông dù có cách tính khá phức tạp như trên nhưng số tiền cụ thể sẽ do bên cơ quan thuế tính và thông báo cho người sử dụng đất. Căn cứ vào thông báo của cơ quan thuế, người dân chỉ cần đối chiếu để kiểm tra cho chính Lệ phí trước bạ khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư– Đối tượng phải nộp Áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được UBND cấp huyện, cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.– Cách tính lệ phí trước bạ Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính theo công thức sauLệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích x Lệ phí cấp Giấy chứng nhận khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư– Đối tượng áp dụng Chỉ nộp lệ phí này nếu được cấp Giấy chứng nhận mới được cấp bìa sổ mới.– Mức nộp Dù mỗi tỉnh thành có mức thu khác nhau nhưng hầu hết đều dưới đồng/giấy/lần Phí thẩm định hồ sơ khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cưPhí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định; nội dung này được nêu rõ tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định như sau“i Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật”. Vì thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nên người dân phải biết 02 điều sau– Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.– Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống Một số câu hỏi thường gặp về bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cưCác loại phí, lệ phí cần nộp khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cưLệ phí cấp Giấy chứng nhậnLệ phí trước bạ Phí thẩm định hồ sơCơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cưThẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngTại sao nên sử dụng dịch vụ của ACCGiá trọn gói và không phát kiệm chi phí đi lại và thời gian công sức của khách cấp hồ sơ rất đơn giản, tư vấn miễn phíLàm đúng quy định với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho khách ngũ nhân viên có chuyên môn, trình độChi phí khi sử dụng dịch vụ của ACCCông ty ACC cung cấp dịch vụ và tư vấn bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư với chi phí thấp giúp quý khách hàng hoàn thiện hồ sơ, các thủ tục pháp lý nhanh chóng và chính xác đây là quy định giải đáp về bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư mất bao nhiêu tiền? Theo đó, không ấn định số tiền cụ thể cho mọi trường hợp mà phải biết giá đất của từng thửa đất và áp dụng các công thức tính như trên. Thông thường tiền sử dụng đất là khoản tiền phải nộp nhiều nhất, trừ trường hợp được miễn, giảm. Nếu còn gì thắc mắc về bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư, hãy liên hệ với ACC để được giải đáp!✅ bảng giá⭕ chuyển đổi đất vườn sang thổ cư✅ Cập nhật⭐ 2022✅ Zalo⭕ 0846967979✅ Hỗ trợ⭐ Toàn quốc✅ Hotline⭕ ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin Nộp thuế là một việc làm vô cùng quen thuộc với người dân Việt Nam. Có rất nhiều loại thuế khác nhau trong đó, thuế đất thổ cư là loại thuế được quan tâm nhiều nhất. Bởi vì loại đất này được sử dụng nhiều nhất và đều phải tiến hành nộp thuế theo quy định của pháp đó, để biết thuế đất thổ cư phải nộp là bao nhiêu, bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây. Luật sư 247 sẽ hướng dẫn bạn cách tính thuế đất thổ cư năm 2022. Loại đất thổ cư phải chịu thuế Đất ở Đất ở là loại đất xây dựng các công trình nhà ở và các công trình khác phục vụ cho đời sống của nhân dân. Đất ở được chia thành 2 loại Đất ở tại nông thôn là đất thuộc phạm vi địa giới hành chính xã trừ đất tại khu đô thị mới vẫn thuộc sự quản lý của xã nhưng nằm trong quy hoạch phát triển các quận, thị xã, thành phốĐất ở tại thành thị là đất thuộc phạm vi địa giới hành chính của phường, thị trấn, bao gồm cả đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện quy hoạch phát triển theo quy định nhưng vẫn thuộc xã quản lý Nhà ở Nhà ở là công trình xây dựng phục vụ nhu cầu sinh sống của hộ gia đình, cá nhân. Nhà ở thường được chia thành các loại hình cơ bản như Nhà ở riêng lẻ là nhà ở xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân, tổ chức, hộ gia đìnhNhà ở chung cư là nhà ở được xây dựng có 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, cầu thang chung, lối đi chung, có phần không gian sở hữu riêng và chung phục vụ nhu cầu của cá nhân, tổ chức, hộ gia đìnhNhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng với mục đích thương mạiNhà ở công vụ nhà ở dành riêng cho các đối tượng thuộc diện ở nhà công vụ thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tácNhà ở tái định cư các cá nhân, hộ gia đình nào thuộc diện được hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa sẽ được bố trí ở tại đâyNhà ở xã hội các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở của Nhà nước sẽ được bố trí ở tại đây Hướng dẫn cách tính thuế đất thổ cư năm 2022 Hướng dẫn cách tính thuế đất thổ cư năm 2022 Căn cứ theo Thông tư 153/2011/TT-BTC, cách tính thuế đất thổ cư được tính theo công thức Số thuế phải nộp đồng = Số thuế phát sinh đồng – Số thuế được miễn, giảm nếu có Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế m2 x Giá của 1m2 đất đồng/m2 x Thuế suất % để tính được thuế đất thổ cư, bạn phải xác định được 3 yếu tố trong công thức trên Diện tích đất tính thuế Diện tích đất tính thuế sẽ tùy thuộc vào 4 trường hợp sau đây Người nộp thuế sở hữu nhiều thửa đất trong phạm vi một tỉnh thì diện tích đất cần tính thuế là tổng diện tích của tất cả các thửa đất thuộc vào diện chịu thuế trong địa bàn tỉnh đóVới thửa đất đã được cấp sổ đỏ, diện tích đất tính thuế là diện tích trên sổ đỏ. Nếu diện tích trên sổ đỏ và thực tế chênh lệch nhau thì diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụngCá nhân, tổ chức, hộ gia đình cùng sử dụng một thửa đất nhưng không có sổ đỏ thì diện tích đất tính thuế của từng người căn cứ vào diện tích thực tế sử dụng của người đóCá nhân, tổ chức, hộ gia đình cùng sử dụng một thửa đất đã có sổ đỏ thì diện tích đất tính thuế là diện tích được viết trên sổ đỏ Giá của 1m2 Giá của 1m2 đất sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp như sau Nếu trong chu kỳ 5 năm có sự thay đổi về người nộp thuế hay phát sinh thêm các yếu tố có thể làm thay đổi về giá của 1m2 đất tính thuế thì thời gian còn lại của chu kỳ không cần phải xác định lại giá nữaTrường hợp được nhà nước giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất là giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm được giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đấtĐối với đất sử dụng không đúng mục đích, lấn, chiếm thì giá của 1m2 đất do UBND tỉnh quy định Thuế suất Thuế suất được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến đối với từng phần có thể tính toán và áp dụng như sau Bậc thuếDiện tích đất tính thuế m2Thuế suất %Bậc 1Diện tích trong hạn 2Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn 3Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn Mức đóng tiền sử dụng đất khi chuyển lên thổ cư đối với hộ gia đình, cá nhân? Theo quy định của pháp luật hiện nay, mức đóng tiền sử dụng đất khi chuyển lên đất thổ cư đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai năm 2013 sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất;Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo mức quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này. Mời bạn xem thêm Hướng dẫn thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư năm 2022Hướng dẫn thủ tục đăng ký dán nhãn năng lượng năm 2022Quy hoạch đất công cộng là gì? Thông tin liên hệ Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Hướng dẫn cách tính thuế đất thổ cư năm 2022“. Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web Lsxlawfirm. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như Xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy, giấy phép an ninh, trật tư; giấy phép môi trường hya các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp như sáp nhập doanh nghiệp, mua bán doanh nghiệp, đăng ký chi nhánh, chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư…Nếu quý khách có nhu cầu mua bán doanh nghiệp; hãy liên hệ ngay với Luật sư 247 để được phục vụ tốt nhất 0833102102. Hoặc liên hệ qua Facebook luatsuxYoutube Câu hỏi thường gặp Thời gian nộp thuế đất thổ cư?Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, người nộp thuế có thể lựa chọn nộp thuế đất thổ cư 1 hoặc 2 lần trong năm nhưng phải đảm bảo hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Thuế đất thổ cư huyện ngoại thành Hà Nội tính như thế nào?Số thuế phải nộp = diện tích đất tính thuế x giá 1 m2 đất x thuế suất. Địa điểm nộp thuế đất thổ cư?Theo quy định, bạn có thể nộp thuế đất thổ cư tại cơ quan thuế trực thuộc tỉnh, thành phố. Ngoài ra, để tạo thuận lợi trong quá trình làm việc, chi cục thuế có thể ủy quyền cho Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện thu thuế đất thổ cư.

giá đóng thuế đất thổ cư