Thực hành 1 trang 77 Toán 7 tập 1 CTST. Tìm các cặp đường thẳng song song trong Hình 5 và giải thích. Trả lời: – Xét hình 5a): a // b vì đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau. I. Kiến thức trong giải bài 7 trang 122 SGK toán 11 Đại số. Bài 7 trang 122 SGK toán 11 thuộc chương IV – giới hạn, bài 1 – Giới hạn của dãy số. Trước khi giải bài tập chi tiết, các em hãy ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng sau đây: Giới hạn hữu hạn Với giải bài tập Toán lớp 3 bài Luyện tập chung trang 49 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 biết cách làm bài tập Luyện tập chung Toán lớp 3. Bạn đang xem: Bài 13 trang 40 sgk toán 8 tập 2 Tham khảo giải mã các bài xích tập luyện tập (trang 40) khác • Giải bài xích 9 trang 40 – SGK Toán lớp 8 tập 2 cho tam giác(ABC.) • Giải bài bác 10 trang 40 – SGK Toán lớp 8 tập 2 a) So sánh((-2).3) Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Lý thuyết1. Cách rút gọn phân thức2. Ví dụ minh họaLuyện tập1. Giải bài 11 trang 40 sgk Toán 8 tập 12. Giải bài 12 trang 40 sgk Toán 8 tập 13. Giải bài 13 trang 40 sgk Toán 8 tập 1 Luyện tập Bài §3. Rút gọn phân thức, chương II – Phân thức đại số, sách giáo khoa toán 8 tập một. Nội dung bài giải bài 11 12 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần đại số có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 8. Lý thuyết 1. Cách rút gọn phân thức Muốn rút gọn phân thức ta có thể – Phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử nếu cần để tìm nhân tử chung. – Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. 2. Ví dụ minh họa Trước khi đi vào giải bài 11 12 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1, chúng ta hãy tìm hiểu các ví dụ điển hình sau đây Ví dụ 1 Rút gọn phân thức a. \\frac{{12{x^3}y}}{{9{x^2}{y^4}}}\ b. \\frac{{4{x^3} + 20x}}{{{x^2} + 5}}\ c. \\frac{{14x{y^5}\left {2x – 3y} \right}}{{21{x^2}y{{\left {2x – 3y} \right}^2}}}\ Bài giải a. \\begin{array}{l} \frac{{12{x^3}y}}{{9{x^2}{y^4}}}\\ = \frac{{4x}}{{{y^3}}} \end{array}\ b. \\begin{array}{l} \frac{{4{x^3} + 20x}}{{{x^2} + 5}}\\ = \frac{{4x\left {{x^2} + 5} \right}}{{{x^2} + 5}}\\ = 4x \end{array}\ c. \\begin{array}{l} \frac{{14x{y^5}\left {2x – 3y} \right}}{{21{x^2}y{{\left {2x – 3y} \right}^2}}}\\ = \frac{{2{y^4}}}{{3x\left {2x – 3y} \right}} \end{array}\ Ví dụ 2 Rút gọn phân thức bằng cách đổi dấu hạng tử a. \\frac{{12{x^2} – 8x}}{{40 – 60x}}\ b. \\frac{{8xy{{\left {3x – 1} \right}^2}}}{{12{x^3}\left {1 – 3x} \right}}\ c. \\frac{{\left {{x^2} – xy} \right{{\left {2x – 1} \right}^3}}}{{\left {5{y^2} – 5xy} \right{{\left {1 – 2x} \right}^2}}}\ Bài giải a. \\begin{array}{l} \frac{{12{x^2} – 8x}}{{40 – 60x}}\\ = \frac{{4x3x – 2}}{{ – 20\left {3x – 2} \right}}\\ = \frac{x}{{ – 5}}\\ = \frac{{ – x}}{5} \end{array}\ b. \\begin{array}{l} \frac{{8xy{{\left {3x – 1} \right}^2}}}{{12{x^3}\left {1 – 3x} \right}}\\ = \frac{{2y{{\left {1 – 3x} \right}^2}}}{{3{x^2}1 – 3x}}\\ = \frac{{2y\left {1 – 3x} \right}}{{3{x^2}}} \end{array}\ c. \\begin{array}{l} \frac{{\left {{x^2} – xy} \right{{\left {2x – 1} \right}^3}}}{{\left {5{y^2} – 5xy} \right{{\left {1 – 2x} \right}^2}}}\\ = \frac{{x\left {x – y} \right{{\left {2x – 1} \right}^3}}}{{ – 5y\left {x – y} \right{{\left {2x – 1} \right}^2}}}\\ = \frac{{x\left {2x – 1} \right}}{{ – 5y}}\\ = \frac{{x\left {1 – 2x} \right}}{{5y}} \end{array}\ Ví dụ 3 Rút gọn phân thức A bằng cách phân tích tử và mẫu thành nhân tử \A = \frac{{8{x^2} – 8x + 2}}{{\left {4x – 2} \right\left {15 – x} \right}}\ Bài giải Ta có \\begin{array}{l} A = \frac{{8{x^2} – 8x + 2}}{{\left {4x – 2} \right\left {15 – x} \right}}\\ = \frac{{2\left {4{x^2} – 4x + 1} \right}}{{2\left {2x – 1} \right\left {15 – x} \right}}{\rm{ }}\\ = \frac{{2{{\left {2x – 1} \right}^2}}}{{2\left {2x – 1} \right\left {15 – x} \right}}\\ = \frac{{2x – 1}}{{15 – x}}\\ \end{array}\ Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 11 12 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần đại số 8 kèm bài giải chi tiết bài 11 12 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1 của bài §3. Rút gọn phân thức trong chương II – Phân thức đại số cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây Giải bài 11 12 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1 1. Giải bài 11 trang 40 sgk Toán 8 tập 1 Rút gọn phân thức a \{{12{x^3}{y^2}} \over {18x{y^5}}}\ b \{{15x{{\left {x + 5} \right}^3}} \over {20{x^2}\left {x + 5} \right}}\ Bài giải Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. a Ta có ${{12{x^3}{y^2}} \over {18x{y^5}}} = {{2{x^2}.6x{y^2}} \over {3{y^3}.6x{y^2}}} $ $= {{2{x^2}} \over {3{y^3}}}$ b Ta có ${{15x{{\left {x + 5} \right}^3}} \over {20{x^2}\left {x + 5} \right}}$ $ = {{3{{\left {x + 5} \right}^2}.5x\left {x + 5} \right} \over { {x + 5} \right}}$ $ = {{3{{\left {x + 5} \right}^2}} \over {4x}}$ 2. Giải bài 12 trang 40 sgk Toán 8 tập 1 Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức a \{{3{x^2} – 12x + 12} \over {{x^4} – 8x}}\ b \{{7{x^2} + 14x + 7} \over {3{x^2} + 3x}}\ Bài giải Phân tích đã thức nhân tử cả tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. a Ta có \{{3{x^2} – 12x + 12} \over {{x^4} – 8x}}\ \= {{3\left {{x^2} – 4x + 4} \right} \over {x\left {{x^3} – 8} \right}}\ \= {{3{{\left {x – 2} \right}^2}} \over {x\left {{x^3} – {2^3}} \right}}\ \ = {{3{{\left {x – 2} \right}^2}} \over {x\left {x – 2} \right\left {{x^2} + 2x + 4} \right}}\ \= {{3\left {x – 2} \right} \over {x\left {{x^2} + 2x + 4} \right}}\ b Ta có \{{7{x^2} + 14x + 7} \over {3{x^2} + 3x}}\ \= {{7\left {{x^2} + 2x + 1} \right} \over {3x\left {x + 1} \right}}\ \= {{7{{\left {x + 1} \right}^2}} \over {3x\left {x + 1} \right}}\ \= {{7\left {x + 1} \right} \over {3x}}\ 3. Giải bài 13 trang 40 sgk Toán 8 tập 1 Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức a \{{45x\left {3 – x} \right} \over {15x{{\left {x – 3} \right}^3}}}\ b \{{{y^2} – {x^2}} \over {{x^3} – 3{x^2}y + 3x{y^2} – {y^3}}}\ Bài giải a Ta có \{{45x\left {3 – x} \right} \over {15x{{\left {x – 3} \right}^3}}} = {{3\left {3 – x} \right} \over {{{\left {x – 3} \right}^3}}}\ \= {{ – 3\left {x – 3} \right} \over {{{\left {x – 3} \right}^3}}} = {{ – 3} \over {{{\left {x – 3} \right}^2}}}\ b Ta có \{{{y^2} – {x^2}} \over {{x^3} – 3{x^2}y + 3x{y^2} – {y^3}}}\ \= {{\left {y + x} \right\left {y – x} \right} \over {{{\left {x – y} \right}^3}}}\ \= {{ – \left {x + y} \right\left {y – x} \right} \over {{{\left {x – y} \right}^3}}}\ \= {{ – \left {x + y} \right} \over {{{\left {x – y} \right}^2}}}\ Bài trước Giải bài 7 8 9 10 trang 39 40 sgk Toán 8 tập 1 Bài tiếp theo Giải bài 14 15 16 17 trang 43 sgk Toán 8 tập 1 Xem thêm Các bài toán 8 khác Để học tốt môn Vật lí lớp 8 Để học tốt môn Sinh học lớp 8 Để học tốt môn Ngữ văn lớp 8 Để học tốt môn Lịch sử lớp 8 Để học tốt môn Địa lí lớp 8 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8 thí điểm Để học tốt môn Tin học lớp 8 Để học tốt môn GDCD lớp 8 Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 8 với giải bài 11 12 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1! “Bài tập nào khó đã có

bài 11 trang 40 sgk toán 8 tập 1