Cách ra lệnh cho Android bằng thần chú Harry Potter; Thứ tự xem các phần trong phim và truyện Harry Potter; Bài viết đã tổng hợp cho bạn 300 câu thần chú được các nhân vật sử dụng trong Harry Potter cùng ý nghĩa và cách đọc đúng. Lời nguyền này đã xuất hiện trong Harry Potter Và Bảo Bối Tử Thần 2, khi Harry, Ron và Hermione bị bùa chú này hành mệt nghỉ trong Phòng Cần Thiết. Ngọn lửa là một trong những sản phẩm của ma thuật hắc ám và được tạo ra trong phần phim trên bởi Gregory Goyle, một nhân vật Cách đọc các câu thần chú trong Harry Potter tập 3. Tối đa hóa ánh sáng, ánh sáng ở đũa phép sẽ phát sáng hơn nhiều so với câu thần chú lumos. Phép thuật này làm cho các vật thể được bắn nhanh như đạn. Phép thuật chống lại “ông kẹ” (Boggart) có thể biến ông kẹ trở Truyện Đồng Nhân Harry Potter Trở Lại 1977 thuộc thể loại: Huyền Huyễn, Xuyên Không, Trinh Thám full đầy đủ, cập nhật, truyện được viết bởi tác giả Hồng Quế. Trong phần 2 của bộ phim Những Thiên thần của Charlie, Demi vào vai Madison Lee, một cựu thiên thần và cũng là đối thủ đáng gờm của các nhân vật chính. Cảnh phim cô xuất hiện từ dưới biển với vóc dáng nuột nà nghẹt thở chắc chắn sẽ trở thành kinh điển. Cùng mình tìm hiểu ngay 300 câu thần chú trong Harry Potter trong bài viết này nhé. 300 câu thần chú trong Harry Potter – Cách đọc và ý nghĩa. I. Câu 1 – 100. 1. Accio. Cách đọc: AK-ee-oh hoặc AK-see-oh . Ý nghĩa: Thần chú này dùng để triệu hồi các vật thể từ khoảng cách xa đến Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin và kiến thức về câu thần chú để có phép thuật hay nhất và đầy Đọc thần chụ : “ẹcх-PE-li-A-mụх” Câu thần chụ mang chữ tín của Harrу Potter. Mục đích chính là dùng làm tước ᴠũ khí (đũa phép) của đối phương. Bạn đang xem: Các câu thần chú phép thuật trong harry potter Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Các câu thần chú trong harry potter quyền lực nhất 5 100% 1 vote Harry Potter là một trong những tiểu thuyết phù thủy nổi tiếng nhất trên thế giới. Các câu thần chú trong harry potter có thể giúp cho phù thủy và pháp sư triệu hồi ra lực lượng phép thuật để chống lại các kẻ thù. Với những người yêu thích thế giới phép thuật của Harry Potter, việc học và hiểu về các câu thần chú là một trải nghiệm thú vị và hấp dẫn. Bài viết dưới đây, phần mềm Ninja sẽ giúp bạn trải nhiệm tất cả câu thần chú trong Harry Potter quyền lực nhất. Harry Potter là gì? I. Harry potter là ai? Harry Potter là một loạt tiểu thuyết phù thủy nổi tiếng của nữ tác giả Rowling. Câu chuyện xoay quanh cuộc phiêu lưu của cậu bé phù thủy tên là Harry Potter và những người bạn của cậu tại trường phù thủy Hogwarts. Tại đây, họ học cách sử dụng phép thuật và chiến đấu chống lại các thế lực tà ác. Loạt tiểu thuyết Harry Potter đã được phát hành bởi nhà xuất bản Bloomsbury Publishing tại Anh và Scholastic Corporation tại Mỹ và đã trở thành một hiện tượng văn học toàn cầu. II. Các câu thần chú trong harry potter quyền lực nhất Những câu thần chú trong Harry Potter không chỉ là những từ ngữ đơn thuần mà chúng là một phần không thể thiếu của thế giới phép thuật đầy phức tạp và kỳ diệu. Chúng mang đến cho người đọc những trải nghiệm tuyệt vời và khám phá thế giới phép thuật huyền bí của Harry Potter. Dưới đây là các câu phép thuật trong harry potter quyền lực nhất. Xem thêm – Những câu thần chú của Phù Thủy nổi tiếng trong chuyện cổ tích – Những câu thần chú may mắn khi đi thi linh nghiệm 100% Các câu thần chú trong Harry Potter quyền lực nhất Lumos – cho phép bạn tạo ra một ánh sáng nhỏ từ đầu đũa phép của bạn Alohomora – mở khóa các cửa khóa và cửa sổ Expecto Patronum – triệu hồi Patronus để chống lại những sinh vật bóng tối Wingardium Leviosa – nâng đồ vật lên bằng cách sử dụng đũa phép Expelliarmus – gây mất vũ khí của đối phương Avada Kedavra – lời nguyền giết người Crucio – lời nguyền gây đau đớn Imperio – lời nguyền điều khiển tâm trí của đối phương Sectumsempra – gây ra những vết cắt đau đớn trên cơ thể của đối thủ Riddikulus – biến đổi hình dạng của sinh vật đáng sợ thành một hình dạng hài hước. Protego – tạo ra một tường bảo vệ để phòng thủ trước các tấn công Petrificus Totalus – đóng băng hoàn toàn cơ thể đối thủ Muffliato – ngăn không cho người khác nghe được những gì đang nói Reparo – sửa chữa các vật dụng bị hỏng hoặc vỡ Obliviate – xoá trí nhớ của đối tượng Stupefy – làm cho đối thủ bị choáng và ngất đi Aguamenti – tạo ra nước sạch từ đầu đũa phép Apparate – di chuyển đến một vị trí khác trong thế giới phép thuật Incendio – tạo ra ngọn lửa Diffindo – cắt đứt các vật dụng hoặc vật thể nào đó. Trên đây là tổng hợp các câu thần chú trong harry potter sức mạnh và diệu kỳ. Có thể thấy, Harry Potter đã khai thác một cách thành công tình huống tưởng chừng như bất khả thi và đã chứng minh rằng những điều kỳ diệu có thể xảy ra, nếu chúng ta tin vào sức mạnh của trí tưởng tượng và niềm tin của mình. Nếu cần trợ giúp, đừng ngần ngại inbox, các Ninjaer sẽ giải đáp giúp bạn Group Fanpage Group HCM Tiktok lammarketing0dong Youtube Vài loại phép thuật, mặc dù có tên, nhưng không phải là thần chú, bùa, hay nguyền rủa gì cả. Ví dụ như phép độn thổ Apparition, đó là một phương thức di chuyển trong thế giới pháp thuật chứ không phải bùa Bùa triệu tập Summoning charm.Công dụng triệu tập một vật từ một khoảng sáng đọc AK-see-oh, khi sử dụng phải nêu tên món đồ cần triệu tập sau khi hô quơ đũaAge Line Lằn tuổi vòng tuổi. Không có câu thần chú rõ bùa. Dùng trong tập 4 Chiếc Cốc Lửa. Aguamenti Rót nước Water-making charm.Công dụng gọi lên nguồn nước sạch từ khoảng bùa, thuộc nhóm phù phép biến hình cấp cao conjuration; cao cấp hơn biến hình transfiguration thông thường vì conjuration biến đồ vật từ khoảng không, transfiguration chỉ chuyển hình dạng từ loại này sang loại khác thôi.Cách đọc sánh xanh băng icy blue.Cách quơ đũaAlarte Ascendare Không rõ tên tiếng Việt của thần chú này là gì, nếu đặt theo công dụng thì chắc là Hất tung’ hay đại loại dụng bắn một vật thẳng lên không trung theo hướng chĩa của đầu đọc A-lar-tay bùa. Ánh sáng quơ đũa vung thẳng đũa Bùa mở khóa Unlocking charmLà bùa phản phép của Colloportus bùa niêm phong/ khóa trái.Công dụng mở các loại cửa chưa bị phù đọc sáng không, xanh dương, vàng, hoặc quơ đũaAlohomora Anapneo Bùa thở thần chú Hết tắc thở.Công dụng làm thông cổ họng, đặc biệt tiện lợi khi bị nghẹn đồ đọc bùa chữa quơ đũa chĩa đũa vào mục tiêu. Anteoculatia Mọc dụng làm đối tượng mọc ra sừng hoặc gạc hươu/ đọc nguyền rủa hex.Ánh sáng Spell Bùa chống gian lận, thường dùng trong thi dụng làm bút lông học sinh sử dụng không thể viết bất cứ nội dung nào từ sáng Chống độn Jinx Bùa chống độn dụng ngăn chặn bùa chống độn thổ trong 1 khu vực nhất nguyền rủa jinx.Antonin Dolohov’s Curse Lời nguyền Antonin dụng gây đau đớn hoặc cái nguyền rủa curse, ma thuật hắc sáng quơ đũa chém Bùa thăng dụng làm chính phù thủy đang dùng bùa này bay lên theo hướng chĩa đọc quơ đũa chĩa thẳng lên trời. Harry dùng nó để bay khỏi hồ khi đang thi phần người cá’ trong tập 4. Avada Kedavra Lời nguyền giết chóc The Killing Curse.Công dụng làm đứa bạn ghét ngủm tại chỗ, ngay tức khắc, không kịp biết đau là gì đọc a-VAH-dah nguyền rủa, nghệ thuật hắc ám, lời nguyền không thể tha sáng xanh quơ đũaAvada kedavra Babbling Curse Lời nguyền lảm dụng khiến đối tượng bập bẹ lầm bầm liên tục không thể kiềm chế được. Không rõ câu chú cụ thể là nguyền rủa curse. Theo lời kể của ông thầy chim công Lockhart thì ổng từng chữa cho 1 người xấu số nào đó khỏi lời nguyền này lọt vào tay anh thì xấu số là phải rồi lol.Backfiring Jinx Lời nguyền phản dụng gây nổ mạnh. Không rõ câu chú cụ nguyền rủa jinx.Bat-Bogey Hex Bùa quỷ dụng biến mấy con bogey quỷ lùn của đối tượng thành mấy bé dơi bự bự, đen đen và bay ra từ lỗ mũi của đối tượng; chú ý đối tượng của loại bùa này là những loài không-phải-con-người. Không rõ câu chú cụ nguyền rủa hex. Ginny đặc biệt khoái ngón nghề này, thực hiện ít nhất 3 lần vào năm thứ 6 ở Emendo Bùa nối dụng ừ thì là nối xương gãy đó sản phẩm lỗi cụ thể là cánh tay oặt oẹo của Harry do công lao’ đọc sai câu chú của Lockhart bảnh tỏn. Lọt vào tay ảnh là từ nối xương’ thành rút xương’ ngay.Cách đọc br-AH-kee-um quơ đũa cứ chĩa vô chỗ gãy thôi Confringo Lời nguyền Nổ tung Blasting curse.Tác dụng nổ banh bất cứ thứ gì người thực hiện phép thuật sáng cam sáng như lửCách đọc con-FREEN-go. Lời nguyền này mạnh hơn Reductor Curse cũng là lời nguyền gây nổ. Lời nguyền này rất thông dụng trong chiến đấu, vì nó có khả năng gây tổn hại ở mức lớn nhất tùy theo năng lực của người sử dụng. Nhóc Harry và bác Vol đã dùng nó khá nhiều trong tập cuối Charm Confundo Bùa mê ngải thần chú là Confundo con-FUN-doe.Tác dụng người bị ếm sẽ trở nên choáng váng mơ hồ. Cô nàng Hermione đã dùng trong buổi thử gôn Quidditch để giúp Ron thành công vào bùa chú charm, không có ánh sángCách quơ đũa Cribbing Spell Thần chú Quay thần chú spell, đôi khi cũng có thể là bùa charm. Đây là tên gọi chung cho tất cả những câu thần chú/ bùa giúp học sinh cóp bài trong kỳ Lời nguyền tra tấn Cruciatus curse.Tác dụng gây cho nạn nhân cơn đau khủng khiếp, phải nói là đau cực hạn mà không tạo ra bất cứ dấu vết da thịt nào. Là một trong bốn Lời nguyền không thể tha thứ Unforgivable curses.Cách đọc KROO-see-oh, ánh sáng đỏ hoặc không phát sáng. Nạn nhân của Crucio mà chúng ta thường nhớ tới nhất có lẽ chính là ba má của Neville Răng mọc dài ra Tooth-growing spell.Nhóm nguyền rủa hex, cách đọc den-sah-OO-gi-oh, ánh sáng tím violet, tác dụng làm răng mọc dài ra đến mức kỳ cục. Hermione từng bị dính chưởng’ bởi Draco khi Draco và Harry bắt đầu ẩu đả trong hành Bùa Mở đường mở đường thoát lối.Cách đọc dis-EN-dee-um, nhóm bùa charm, ánh sáng không, tác dụng khiến lối đi bí mật hiện ra. Cách quơ đũa gõ nhẹ lên chỗ mà bạn nghĩ là có lối đi bí Bùa Phình to Engorgement charm.Nhóm bùa charm, cách đọc en-GOR-gee-oh, ánh sáng màu xanh lạnh icy blue, tác dụng phóng đại tính chất của sự vật lên nhiều lần, đến 1 mức nào đó, vật bị ếm sẽ quá tải và phát nổ đây là ví dụharry dùng bùa phình to.Cách quơ đũaEngorgement-charm Episkey Chữa lành tiếng Hy Lạp Episkevi có nghĩa là sửa chữa’.Cách đọc eh-PIS-kee, tác dụng chữa lành vết thương nhỏ như gãy mũi/ rách môi/v..v…, ánh sáng không. Cô Tonks từng giúp Harry chữa cái mũi gãy của nó bằng câu thần chú Statum Thần chú ném ngã theo tiếng La-tin, everte nghĩa là ném đi, trục xuất’, statum là đứng, vị trí đứng’. Nhóm thần chú spell, cách đọc ee-VER-tay STAH-tum, ánh sáng cam. Tác dụng gây ra cơn đau mãnh liệt nhưng cực ngắn, khiến đối phương sẩy chân rồi nổ bay họ ra khỏi chỗ đứng cũ, chuyên dùng khi đối chiến. Năm học thứ 2, Draco dùng phép này với Harry. Expecto Patronum Bùa Thần hộ mệnh Patronus charm Expecto Patronum Hú hồn Thần hộ mệnh.Cách đọc ex-PEK-toh pa-TRO-num, ánh sáng bạc. Cách quơ đũa Expecto_Patronum_movement Expelliarmus Bùa Giải giới Disarming charm.Cách đọc ex-PELL-ee-ARE-muss, ánh sáng đỏ tươi, tác dụng tước vũ khí/ đũa phép của đối phương. Cách quơ đũa Disarming-charm Nguồn Thế giới của Harry Potter là một nơi chứa đầy những điều đáng mơ ước, nhưng tất nhiên 10 cái tên dưới đây sẽ là điều khiến bạn phải cân nhắc lại nếu có ước mơ cắp sách vở đến SerpensortiaTác dụng của nó là gì? Thần chú này sẽ biến ra một con rắn ngay từ đũa thần của người bạn còn nhớ, thì đây chính là câu thần chú mà Draco Malfoy đã sử dụng trong trận đấu với Harry Potter vào tập 2 - Harry Potter và Phòng Chứa Bí Mật. Một con rắn xuất hiện ngay sau khi cậu ta gào lên câu thần chú, và rất may mắn cho lũ học sinh đứng xung quanh đấy là Severus Snape đã có mặt để ra tay nghĩa hiệp. Tất nhiên, đây là một câu thần chú mang sức mạnh hủy diệt và loài rắn mà nó tạo ra cũng là những loài cực độc, luôn trong trạng thái sẵn sàng tấn công. Chỉ cần đối thủ là một kẻ thiếu kinh nghiệm hay không đề phòng, thì Serpensortia hoàn toàn có thể gây ra hậu quả chết người. 2. DiffindoTác dụng của nó là gì? Bùa chú này dùng để cắt, xé, phá hủy mục tiêu, rất hữu dụng trong việc cắt giấy và con người.Mặc dù Diffindo thường được dùng cho những hành động không mang mục đích bạo lực trong vũ trụ truyện và phim Harry Potter Harry xẻ đá để lấy thanh kiếm Gryffindor hay Ron dùng để cắt bớt quần áo, thì thần chú này hoàn toàn có thể được sử dụng để tấn công. Nó có thể tạo ra vết thương sâu, hoặc tệ hơn - chết người. Chỉ cần một cái phẩy tay nhẹ, mục tiêu của bạn sẽ rời rạc như giấy vụn trong chớp mắt. 3. Confringo Tác dụng của nó là gì? Khiến mục tiêu phát nổ và bùng cháy. Rất có thể đã được Michael Bay sử dụng để quay "Transformers".Hãy nghĩ đến một người mà bạn luôn muốn ném vào biển lửa mỗi khi bực tức, và Confringo sẽ làm điều đó cho bạn. Không chỉ được sử dụng để làm đồ vật bốc cháy hay tạo ra hiệu ứng cháy nổ hoành tráng, bùa chú này còn có thể khiến cả một đám người bốc cháy đơn giản chỉ vì bạn thích thế. Chính vì vậy, nó đặc biệt nguy hiểm nếu được ứng dụng theo ý đồ xấu. Chúng ta đã từng thấy Confringo trong Harry Potter khi Hermione bắn Nagini tại nhà Bathilda Bagshot và cùng lúc làm gãy đũa của Harry hay khi Voldemort bắn trượt Harry tại trận chiến Hogwarts. Cho dù Harry sống sót qua cả 2 lần, thì câu thần chú vẫn gây ra hậu quả về vật chất cho môi trường xung quanh. 4. Imperio Tác dụng của nó là gì? Cho phép người ra lệnh toàn quyền để điều khiển nạn nhân - có thể dùng để khiến họ tự kết liễu mạng sống của mìnhLà một trong bộ ba Lời Nguyền Không Thể Tha Thứ, Imperio nghe có vẻ ít dã man nhất khi nó không gây ra cháy nổ hay cắt xé ai, thế nhưng những thứ có thể lợi dụng được từ sức mạnh của nó thì thật đáng gờm. Lời nguyền này biến nạn nhân thành một con rối không hơn không kém, và họ sẽ bị bắt buộc làm bất cứ hành động gì mà người ra lệnh mong muốn. Imperio đã được sử dụng trên Barty Crouch Jr, Viktor Krum, một chú nhện đáng thương và trong cả 3 trường hợp đó, các nạn nhân đều trong trạng thái không thể chống trả. 5. FiendfyreTác dụng của nó là gì? Tạo ra một ngọn lửa khổng lồ bị nguyền rủa, có khả năng truy lùng nạn nhân và không thể bị dập tắt theo cách thông khi trong trạng thái bình thường vốn đã rất nguy hiểm, nhưng nó thậm chí sẽ còn đáng sợ hơn một khi bị nguyền rủa và trở nên có nhận thức, sẵn sàng săn lùng bạn đến cùng giống như lũ Raptor trong Jurassic Park. Bạn đã thấy lời nguyền này trong Harry Potter và bảo bối tử thần 2, khi Harry, Ron và Hermione bị nó hành cho gần chết trong Phòng Cần Thiết. Ngọn lửa là một trong những sản phẩm của ma thuật hắc ám, và đã được tạo ra trong phần phim trên bởi Gregory Goyle, một nhân vật mang tiếng nhạt nhòa và ăn hại đến mức thậm chí còn bị chính ngọn lửa kết liễu. Có cách để dập tắt Fiendfyre, tuy nhiên rất ít người có khả năng để làm thế và tác dụng duy nhất mà lời nguyền này mang lại chính là việc nó có thể được sử dụng để tiêu diệt Trường Sinh Linh Giá. 6. Repello Inimicum Tác dụng của nó là gì? Tạo ra một rào cản phép thuật có khả năng làm bất cứ ai đi qua vỡ tan ngay lập chất, Repello Inimicum là một thần chú khá hữu dụng khi nó có thể được ứng dụng trong việc ngăn cản người lạ xâm nhập Hogwarts hay khiến tù nhân không thể trốn khỏi Azkaban,… Thế nhưng, trong 8 phần phim Harry Potter, chúng ta chỉ thấy bùa chú này được sử dụng một lần khi Voldemort và đồng bọn chuẩn bị tấn công Hogwarts và các bị giáo sư cùng nhau chĩa đũa thần lên trời, tạo nên một màng chắn bảo vệ ngôi trường. Tuy vậy, bùa chú này có thể bị phá vỡ một cách dễ dàng nếu bị tấn công bởi một lực mạnh hơn nó. Chính vì vậy, nó không đem lại một sự bảo vệ triệt để và hoàn toàn có thể khiến những người ở trong đối mặt với hiểm nguy trong chốc lát. 7. Engorgio SkullusTác dụng của nó là gì? Làm hộp sọ và các mô xung quanh của nạn nhân phình lên. Và dù đây là một bùa chú hắc ám khá hữu dụng và nguy hiểm, chúng ta ít thấy nó được sử dụng trong loạt phim và truyện Harry Potter. Lần duy nhất là khi Mắt Điên thử nghiệm nó lên chú nhện đáng thương trong phần 4. Là một biến thể của bùa Phình to Engorgement Charm, nhưng Engorgio Skullus sẽ chỉ làm cho hộp sọ và các mô xung quanh của nạn nhân to lên gấp bội, khiến cái đầu trở nên nặng quá mức cho phép, tạo ra các hậu quả như gãy cổ, khiến máu không chảy được lên não, chặn đường thở của nạn nhân và dẫn đến một cái chết trong đau đớn. 8. SectumsempraTác dụng của nó là gì? Tạo ra một vết cắt dài, sâu trên cơ thể nạn nhân, gây ra mất máu trầm trọng và liên tạo ra bởi Hoàng tử lai Severus Snape như một cách để bảo vệ bản thân khỏi bắt nạt, Sectumsempra là một trong những lời nguyền tàn nhẫn nhất trong thế giới phù thủy. Bởi lẽ, nạn nhân sẽ không chết ngay lập tức. Họ sẽ phải chịu đựng nỗi đau khi một lượng lớn máu trào ra khỏi cơ thể cho đến chết. Draco Malfoy đã ăn trọn lời nguyền này trong phần 6, và George Weasley là nạn nhân tiếp theo với thất thoát là một cái tai. Bởi tính chất phức tạp và cao cấp của bùa phép này, cái tai của cậu ta không thể được hàn gắn lại theo bất kì phương thức pháp thuật nào từng được biết đến. 9. Entrail-Expelling Curse Bùa trù ẻo lòi ruộtTác dụng của nó là gì? Khiến toàn bộ nội tạng của một người bị tống khứ ra ngoài hay nói cách khác là bị lòi hết ra ngoài cơ trù ẻo lòi ruột là một trong những loại bùa mà chúng ta không được nhìn thấy trên phim, và điều này là hoàn toàn dễ hiểu vì Harry Potter là phim dành cho độ tuổi thanh thiếu niên, không phải phim kinh dị. Có lẽ, chúng ta sẽ thấy bùa chú này được sử dụng trong loạt phim Saw hơn là Harry Potter. Tuy nhiên, bùa chú này cũng đã được sử dụng rất nhiều lần bởi Voldemort và bè lũ Tử Thần Thực Tử của mình trong rất nhiều trận chiến của chúng. 10. Avada KedavraTác dụng của nó là gì? Giết bạn ngay lập tức. Trừ khi bạn là Harry Avada Kedavra đứng đầu trong list là một điều dễ hiểu. Nó là câu thần chú hắc ám nhất trong vũ trụ của Harry Potter và đã được sử dụng rất nhiều lần trong phim lẫn truyện. Avada Kedavra không thể bị chắn hay làm lệch hướng, và khiến nạn nhân của nó hứng chịu một luồng sáng màu xanh lá cây trước khi gặp mặt cái chết ngay tắp lự. Danh sách nạn nhân của lời nguyền này bao gồm Sirius Black, Albus Dumbledore, bố mẹ Harry, Hedwig, Cedric Diggory,… Lời nguyền này khủng khiếp, đáng sợ và hoàn toàn không có cách né tránh ngoại trừ bạn là Harry, tuy nhiên ít nhất thì nó sẽ không đem lại sự đau đớn kéo dài. Tất nhiên, nghe điều này cũng không khiến nạn nhân khá hơn chút nào. Thần chú trong Harry Potter xảy ra ở thế giới phù thủy hư cấu trong bộ truyện của tác giả Rowling. Thần chú được nhiều nhân vật sử dụng để giải quyết nhu cầu mà không cần công nghệ hiện đại. 1 Aberto Bùa mở khóa Accio Bùa triệu tập Age Line Lằn tuổi Aguamenti Bùa rót nước Alarte Ascendare Bùa ném level 1 Albus Dumbledores Forceful Spell Cường chú của Albus Dumbledore Alohomora Bùa mở khóa Alohomora Duo Bùa mở khóa level 2 Anapneo Bùa thở Animagus Transfiguration Bùa hóa thú Animagus Reversal Spell Bùa đảo ngược hóa thú Anteoculatia Bùa mọc gạc Anti-Apparition Bùa chống độn thổ Anti-Jinx Bùa cấm hắc ám Anti-Cheating Spell Bùa chống gian lận thi cử Anti-Disapparition Jinx Bùa chống độn thổ level 2 Antonin Dolohov’s Curse Lời nguyền của Antonin Dolohov Aparecium Bùa tiết lộ Appare Vestigium Bùa lần tìm Aqua Eructo Bùa vòi rồng Arania Exumai Bùa đuổi nhện Arresto Momentum Bùa giảm tốc Arrow-shooting Spell Bùa bắn tên lửa Ascendio Bùa ném level 2 Avada Kedavra Lời nguyền giết chóc Avenseguim Bùa lần tìm level 2 Avifors Bùa hóa chim Avis Bùa gọi chim2 Babbling Curse Lời nguyền lắp bắp Bat-Bogey Hex Bùa Dơi-Quỷ lùn Baubillious Bùa bắn sét Beetle into Button Bọ thành cúc áo Bedazzling Hex Bùa ngụy trang Bewitched Sleep Bùa ngủ Bewitched Snowball Bùa Bóng tuyết Bluebell Flames Charm Bùa lửa chuông xanh Bombarda Bùa nổ Bombarda Maxima Bùa nổ level 2 Brackium Emendo Bùa nối xương Brachiabindo Bùa trói Bravery Charm Bùa dũng cảm Bubble – Head Charm Bùa đầu bong bóng Bubble – Producing Charm Bùa tạo bong bóng Butterfly – Conjuring Spell Bùa tạo bướm3 Calvorio Lời nguyền rụng tóc Cantis Bùa hát Carpe Retractum Bùa Chiếm đoạt và Lôi kéo Cascading Jinx Bùa chồng chất Caterwauling Charm Bùa mèo ngao Cauldron to Sieve Bùa Biến vạc thành sàng lọc Cauldron to Badger Vạc thành lửng Capacious Extremis Bùa cơi nới Cave Inimicum Bùa đuổi Cheering Charm Bùa hưng phấn Christmas Decorations Conjuring Spell Bùa tạo đồ trang trí Giáng Sinh Circumrota Bùa xoay Cistem Aperio Bùa mở khóa level 3 Colloportus Bùa khóa Colloshoo Bùa dính cứng Colovaria Bùa đổi màu Confringo Lời nguyền phát nổ level 3 Confundus Bùa lú Conjunctivitis Curse Lời nguyền viêm kết mạc Cornflake Skin Spell Bùa da vảy bắp Cracker Jinx Bùa vỡ Cribbling Spell Bùa quay cóp Crinus Muto Bùa đổi kiểu Crucio Lời nguyền tra tấn4 Defodio Bùa khắc Deletrius Bùa xóa sổ Densaugeo Bùa mọc răng Depulso Bùa trục xuất Descendo Bùa sụp đổ Deprimo Bùa hố sụt Desk into Pig Bàn học thành lợn Deterioration Hex Lời nguyền giảm tải Diffindo Bùa cắt Diminuendo Bùa co Dissendium Bùa mở khóa level 3 Disillusionment Charm Bùa ẩn Draconifors Bùa hóa rồng Drought Charm Bùa hạn hán Ducklifors Bùa hóa vịt Duro Bùa hóa đá5 Ears to Kumquats Bùa Tai thành quất Ear-Shrivelling Curse Lời nguyền tai héo Ebublio Bùa bong bóng Ectomatic Bùa ngoại bào Engorgio Bùa phóng to Engorgio Skullus Bùa phóng to đầu Entomophis Bùa hóa trùng Entrail-Expelling Curse Lời nguyền rút nội tạng Emancipare Bùa thanh tẩy Episkey Bùa chữa trị Epoximise Bùa dính chặt Erecto Bùa duỗi thẳng Evanesce Bùa biến mất Evanesco Bùa biến mất level 2 Everte Statum Bùa văng Expecto Patronum Bùa hộ mệnh Expelliarmus Bùa giải giới Expulso Lời nguyền phát nổ level 4 Extinguish Charm Bùa dập tắt Eyes of rabbit, harp string hum, turn this water into rum Mắt thỏ, khúc ngân đàn hạc, biến nước thành rượu rum6 False Memory Charm Bùa nhớ lầm Feather-Light Spells Bùa nhẹ bẫng Felifors Mèo thành vạc Ferula Bùa chữa trị level 2 Fianto Duri Bùa gia cố Fidelius Charm Bùa Trung tín/Lời thề Bất khả bội Fiendfyre Lời nguyền lửa quỷ Finestra Bùa phá kính Finger-Removing Jinx Lời nguyền rút móng Finite/Finite Incantatem Bùa kết thúc Fire Rope Spell Bùa dây lửa Firestorm Spells Bùa Bão lửa Flagrante Curse Lời nguyền tàn bạo Flagrate Bùa chữ lửa Flame-Freezing Charm Bùa Đặc lửa Flask-Conjuring Spell Bùa tạo bình Flintifors Bùa tạo diêm Flipendo Lời nguyền phản kháng Flying Charm Bùa bay Fulgari Bùa trói level 2 Fumos Bùa màn khói Fur Charm Bùa lông lá Furnuculus Lời nguyền mụn nhọt7 Geminio Lời nguyền nhân bản Glacius Bùa đóng băng Glisseo Bùa thang phẳng Gripping Charm Bùa cầm nắm Goldfinch to Golden Snitch Chim kim oanh thành bóng Snitch8 Hair-Thickening charm Bùa làm dày tóc Harmonia Nectere Passus Bùa sửa tủ biến mất Herbifors Bùa trổ hoa level 2 Herbivicus Bùa mọc cây Hermione Grangers Jinx Lời nguyền của Hermione Granger Homing Spell Bùa tự chủ Homenum Revelio Bùa hữu hình Homonculous Charm Bùa lần tìm level 3 Homorphus Charm Bùa tiết lộ level 3 Horn Tongue Hex Lời nguyền lưỡi sừng Horton-Keitch Braking Charm Bùa phanh Horton-Keitch Horcrux-Making Spell Lời nguyền tạo Trường Sinh Linh Giá Hot-Air Charm Bùa Gió tây Hour-Reversal Charm Bùa Đảo ngược thời gian Hurling Hex Lời nguyền quăng quật9 Illegibilus Bùa khó đọc Imperio Lời nguyền Độc Đoán Intruder Charm Bùa báo động Incarcerous Bùa trói level 3 Incarcifors Bùa trói level 4 Incendio Bùa tạo lửa level 2 Immobulus Bùa đông cứng Impedimenta Lời nguyền chậm chạp Imperturbable Charm Bùa bất khả xâm phạm Impervius Bùa chống thấm Inanimatus Conjurus Bùa triệu hồi vật vô hồn Inflatus Bùa thổi phồng Instant Scalping Hex Lời nguyền mở rộng lập tức10 Jelly-Brain Jinx Lời nguyền não đất Jelly-Fingers Curse Lời nguyền ngón tay thạch11 Knee-Reversal Hex Bùa Đảo ngược đầu gối12 Lacarnum Inflamari Bùa tạo lửa level 1 Langlock Bùa khóa lưỡi Lapifors Bùa hóa thỏ Leek Jinx Bùa tỏi tây Legilimens Chiết tâm trí thuật Levicorpus Bùa Khinh thân Liberacorpus Giải bùa của Levicorpus Locomotor Mortis Lời nguyền trói chân Locomotor Wibbly Lời nguyền chân thạch Lumos Bùa Phát Sáng Lumos Duo Phát quang tầm trung Lumos Maxima Phát Quang Tối Đa Lumos Solem Thái Dương Phát Quang13 Magiaerump Lời nguyền Xói mòn Ma thuật Magicus Extremos Bùa tăng sức mạnh Melofors Lời nguyền đầu bí ngô Metelojinx Bùa thay đổi thời tiết Meteolojinx Recanto Giải bùa của Metelojinx Mice to Snuffbox Chuột thành hộp thuốc hít Mimblewimble Lời nguyền khóa lưỡi Muffliato Bùa ù tai Morsmordre Lời nguyền Dấu ấn Hắc Ám Mobiliarbus Bùa dịch chuyển đồ gỗ Mobilicorpus Bùa di chuyển người Molliare Bùa lót Molly Weasley’s Curse Lời nguyền của Molly Weasley Mucus ad Nauseam Lời nguyền Quỷ lùn Multicorfors Bùa đổi màu level 2 Mutatio Skullus Bùa dị biến14 Nebulus Bùa tạo sương Nox Bùa tắt sáng15 Obliteration Charm Bùa xóa dấu vết Obliviate Bùa tẩy não Obscuro Bùa chắn tầm nhìn Oculus Reparo Bùa sửa kính vỡ Occlumens Bế quan bí thuật Oppugno Bùa tấn công Orbis Bùa hút Orchideous Bùa trổ hoa Oscausi Lời nguyền khóa mõm Ossio Dispersimus Bùa rút xương Owl to Opera Glasses Cú thành mắt kính opera16 Pack Charm Bùa xếp hành lí Papyrus Reparo Bùa hàn giấy Partis Temporus Mở lối tạm thời Patented Daydream Charm Bùa Ảo mộng Pepper Breath Hex Lời nguyền Hơi thở hạt tiêu Petrificus Totalus Lời nguyền tê liệt Periculum Bùa phát tín hiệu Permanent Sticking Charm Bùa Dính vĩnh viễn Peskipiksi Pesternomi Bùa bắt tiên Piertotum Locomotor Chắn lối di động Placement Charm Bùa Sắp đặt Piscifors Bùa hóa cá Porcupine to Pin Cushion Nhím thành đệm pin Portus Bùa Tạo khóa cảng Plus-Squirting Hex Lời nguyền chảy nước mũi Protego Bùa che chắn Protego Maxima Bùa che chắn level 2 Protego Totalum Bùa che chắn level 3 Protego Diabolica Bùa bảo vệ level 5 Protego Horribilis Bùa Bảo vệ level max Protean Charm Bùa Sao chép Prior Incantato Bùa đảo ngược thần chú Pullus Bùa biến gà hóa ngỗng Purple Firecrackers Bùa Pháo hoa tím17 Quietus Bùa im lặng18 Redactum Skullus Bùa thu nhỏ đầu Reducio Bùa thu nhỏ Reducto Lời nguyền hủy diệt Relashio Bùa giải thoát Rennervate Bùa thức tỉnh Reparifarge Bùa Đảo ngược Reparifors Bùa chữa trị level 3 Reparo Bùa sửa chữa Repello Inimigotum Bùa bảo vệ Repello Muggletum Bùa đuổi Muggle Revelio Bùa lộ diện Reverte Bùa hoàn tác Riddikulus Bùa chống lại Ông Kẹ Rictusempra Bùa chọc léc Rose Growth Bùa nở hoa hồng Rowboat Spell Bùa chèo thuyền19 Salvio Hexia Bùa che chắn level 4 Sardine Hex Lời nguyền cá mòi Sauce-Making Spell Bùa làm sốt Scorching Spell Bùa thiêu rụi Scourgify Bùa tẩy rửa, vệ sinh Sealant Charm Bùa dán Sea Urchin Jinx Lời nguyền nhím biển Sectumsempra Cắt sâu mãi mãi Serpensortia Bùa triệu hồi rắn Shield Penetration Spell Bùa phá hủy khiên Silencio Bùa câm Silver Shield Spell Bùa khiên bạc Skurge Bùa vệ sinh level 2 Slippery Charm Bùa trơn tuột Slugulus Eructo Bùa nôn ra sên Smashing Spell Bùa đập phá Sonorus Bùa tạo âm vang Specialis Revelio Bùa tiết lộ riêng Spider-Conjuring Spell Bùa tạo nhện Spongify Bùa làm mềm Spong-Knees Curse Lời nguyền đầu gối xốp Squiggle Quill Bùa bút lông vặn vẹo Stealth Sensoring Spell Bùa cảm nhận vô hình Steleus Bùa hắt xì Stella Cascadia Bùa sao băng Stinging Jinx Bùa chích Stretching Spell Bùa kéo căng Stupefy Bùa choáng Supersensory Charm Bùa siêu cảm giác Surgito Giải bùa Switching Spell Bùa hoán vị20 Taboo Lời nguyền cấm kỵ Tarantallegra Lời nguyền nhảy nhót Teacup/Teapot to Tortoise Cốc/Ấm trà thành rùa Teeth-Straightening Spell Bùa sửa răng Teleportation Spell Bùa dịch chuyển Tentaclifors Lời nguyền đầu xúc tu Tergeo Bùa vệ sinh level 3 Titillando Bùa chọc léc level 2 Toenail-Growing Hex Bùa mọc móng chân Transmogrifian Torture Lời nguyền hành hạ Trip Jinx Bùa chơi khăm Twitchy-Ears Hex Bùa tai co giật21 Unbreakable Charm Bùa bất diệt Unbreakable Vow Lời thề bất diệt Unsupported Flight Bùa bay tự do22 Vaccuum Cleaner Spell Bùa hút bụi Vera Verto Biến thú vật thành ly nước Vulnera Sanentur Bùa cầm máu Vipera Evanesca Bùa hỏa thiêu rắn Ventus Bùa lốc xoáy Verdillious Bùa tia lửa xanh Verdimillious bùa tia lửa xanh level 2 Vermiculus Lời nguyền sâu bọ Vermillious Bùa tia lửa đỏ23 Waddiwasi Bùa tùy cơ ứng biến Washing Up Spell Bùa rửa bát Wingardium Leviosa Bùa Lơ Lửng White Spark Bùa tia lửa trắng24 Xaxaalanta Bùa tỉnh táo25 Yaalkahoma Lasatia Bùa phá vỡ26 Z Zataliovia Bùa chăm họcAlways Store

các thần chú trong harry potter